Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
“Species”, và “population” đều là danh từ
ð Đứng giữa 2 danh từ thì chỉ có 1 đại từ quan hệ được dùng là “whose”
ð Đáp án C
Tạm dịch: Một loài bị đe dọa là loài mà số lượng của loài đó nhỏ đến nỗi có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu đề bài: Các chuyên gia tư vấn khuyến cáo rằng bệnh nhân ___________sự giám sát y tế.
Đáp án C: be treated
Cấu trúc câu bị động:
It is the recommendation of sb that/ it is recommended (by sb) that + S + V nguyên mẫu (không chia) + O. —» Ai đó khuyến cáo nên làm gì.
—» It is the recommendatìon of sb that sth be done: Ai đó khuyến cáo việc gì nên được làm.
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
what: cái gì
who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là một loài có số lượng nhỏ đến nỗi nó đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Trước chỗ trống là “our” (tính từ sở hữu) => cần một danh từ
A. knowledgeable (adj): có kiến thức rộng, am hiểu
B. knowledgeably (adv): một cách am hiểu
C. knowledge (n): kiến thức
D. know (v): biết, hiểu
Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng về thế giới.
Chọn C
Chọn B
Đối với “ developing countries” không dùng mạo từ trong câu này chúng ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Ước tính có khoảng 640 phụ nữ vẫn mù chữ trên thế giới, chủ yếu ở các nước đang phát triển
Tạm dịch: Những con hổ đang có nguy cơ bị tuyệt chủng và những điều gì đó cần phải được làm ngay.
= C. Những con hổ sẽ bị tuyệt chủng trừ khi điều gì đó được thực hiện ngay lập tức.
Chọn C
Các phương án khác:
A. Không có cái gì được làm cả và những con hổ đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
B. Những con hổ có lẽ đã bị tuyệt chủng nếu không có cái gì được làm. => không hợp lí về thì
D. Mặc dù điều gì đấy phải làm ngay lập tức, những con hổ đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đáp án D
Sử dụng thì HTHT để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả có liên quan đến hiện tại
Sau ‘until’ (mệnh đề chỉ thời gian) không dùng động từ chia ở thì tương lai
Tạm dịch: Cái gì kia?/Chúng tôi không biết mãi cho đến khi chúng tôi nhìn nó dưới kinh hiển vi
Đáp án D
occupied: bận rộn
relaxed: không căng thẳng; ung dung
comfortable: thoải mái
possessive : chiếm hữu
busy: bận rộn
=> occupied = busy
=> đáp án busy
Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là để giữ cho bản thân luôn bận rộn
Đáp án là A .
be under attack = be in danger = be endangerd: bị đe dọa
facing extinction: đối mặt với sự tuyệt chủng [ chỉ dành cho 1 loài động/ thực vật]
Câu này dịch như sau: Một sự thật đáng buồn là ở đất nước chúng ta, cùng với hầu hết những nước khác trên thế giới, môi trường vẫn đang bị đe dọa.