Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiẽn thức về thành ngữ
A. out on the limb: rơi vào thế kẹt
B. on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng
C. over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi
D. once too often: hơn một lần được bình an vô sự
Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được bình an vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.
Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/… + have + PP => B, D loại
Đáp án C không phù hợp về nghĩa
Đáp án A là câu điều kiện đảo: If + S + had PP = Had + S + PP
Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.
Chọn C.
Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3.
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII
= Had + S + PII, would/ might have PII.
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
rumour (that…): tin đồn rằng …
which => that
Tạm dịch: Anh ấy không biết đó là ai và không thể tưởng tượng được tại sao họ lại làm như vậy, nhưng chắc hẳn đã có người bắt đầu đồn rằng anh ấy đến từ London và rất giàu có.
Chọn A
Đáp án : C
Mệnh đề phụ “when it went bankrupt” ở thì quá khứ nên mệnh đề chính cũng phải ở một thì quá khứ (trong câu này là quá khứ hoàn thành tiếp diễn thể hiện hành động đã đang xảy ra tại thời điểm đó)
He had been working for that company for five months when it went bankrupt = Anh ấy đã đang làm cho công ty đó được năm tháng khi nó phá sản.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc
Drop a / the hint = để lại gợi ý
Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.
B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …
C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …
D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt
Đáp án D
out on the limb: rơi vào thế kẹt on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng
over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi once too often: hơn một lần được vô sự
=> đáp án D
Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.