Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
gain (v): đạt được
receive (v): nhận được
improve (v): cải thiện
raise (v): tăng
raise school fees: tăng học phí
Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở việc sinh viên tiếp tục học lên đại học.
Đáp án C.
A. Achievement (n): thành tựu.
B. Information (n): thông tin.
C. Course (n): khoá học.
D. Admission (n): nhập học.
Dịch câu: Ở nhiều quốc gia, các sinh viên đại học tương lai thường đăng ký khoá học trong khoảng thời gian học năm cuối của cấp 3.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
no longer: không còn nữa
unaffordable (adj): quá đắt đến nỗi không thể trả được
Tạm dịch: Hiện nay Martin sẽ không còn có thể theo học các trường đại học vì học phí đã tăng rất nhiều.
A. Sau khi tăng học phí, chúng trở quá đắt đỏ đến nỗi không thể chi trả đối với Martin, người sẽ phải rời trường đại học.
B. Trường đại học không bao giờ nên tăng học phí quá đắt, vì bây giờ Martin sẽ phải bỏ học.
C. Với mức học phí rất cao sau lần tăng gần đây, Martin đang nghĩ đến việc rời trường đại học.
D. Sẽ rất khó để Martin tiếp tục theo học tại trường đại học với những khoản học phí đắt đỏ này.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Chọn C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Tạm dịch: Học bạ trung học của anh ấy kém. Anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được.
A. Sai ngữ pháp: As a result of + noun/ noun phrase S + V
Câu đúng: As a result of his poor academic record at high school he failed to apply to that prestigious university.
B. Sai vì không thể rút gọn mệnh đề về dạng V_ing khi hai mệnh đê không cùng chủ ngữ “he - his academic record”
C. Học bạ trung học của anh ấy kém; vì vậy, anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. => đúng
as a result: kết quả là, vì vậy
D. Học bạ trung học của anh ấy kém bởi vì anh ấy đã không nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. =>nghĩa không phù hợp
Đáp án: C
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Giải thích:
A. compulsory (adj) bắt buộc
B. limited (adj) có hạn
C. optional (adj) tùy chọn
D. required (adj) được đòi hỏi, yêu cầu
Dịch nghĩa: Sinh viên có cơ hội lựa chọn từ một phạm vi rất rộng các khóa học tự chọn ở đại học.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as a result of something: do, bởi vì cái gì
as a result, S + V + …: do đó
because + S + V: bởi vì
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ một chủ ngữ, đồng thời chuyển động từ thành V.ing nếu chủ động hoặc V.p.p nếu bị động.
=> Câu B sai khi rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Câu A, C sai về nghĩa.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as a result of + N: bởi vì
as a result + clause: do đó
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.
C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Chọn D
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn B
A. Slowing: làm chậm lại
B. Reducing + N : giảm cái gì ( ngoại động từ)
C. Declining :giảm (nội động từ )=> không có tân ngữ
D. Dropping: giảm (nội động từ ) => không có tân ngữ
=> Đáp án B
Tạm dịch: Giảm học phí giúp cho nhiều học sinh nghèo có cơ hội được học đại học.