Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)
♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng
à F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
F1 x F1 à F2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.
(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. à sai
AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%
Đây là phép lai một tính trạng.
thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ à F1: 100% thân xám, mắt đỏ.
: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
100% thân xám, mắt đỏ.
+ 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%
thân đen, mắt đỏ.
ó F2: + : 50% thân xám, mắt đỏ.
+ 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân
đen, mắt đỏ.
à Xét riêng từng tính trạng ở F2:
- Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
- Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.
> Pt/c: XabXab (thân xám, mắt đỏ) x XabY (thân đen, mắt trắng) .
à F1: 1 XABXab: 1XABY (100% thân xám, mắt đỏ)
: XABXab x XabY à F2: ( thân đen, mắt trắng (XabY) = 0.2 = 0,4.0,5
à XABXab cho giao tử Xab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4) .2 = 20%.
Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.
Vậy: C đúng.
Đáp án C
Đây là phép lai một tính trạng
Pt/c: ♂ thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ →F1: 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
→F2: +♀: 100% thân xám, mắt đỏ
+ ♂: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân đen, mắt đỏ
: +♀: 50% thân xám, mắt đỏ
+ ♂: 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ
Ø Xét riêng từng tính trạng ở :
- Màu thân: 75% xám: 25% đen → A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực
=> gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)
- Màu mắt: 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng → B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực
=> gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y
Ø Pt/c: ♀ XABXAB (thân xám, mắt đỏ) x ♂ XabY (thân đen, mắt trắng)
→ F 1 : 1 X A B X a b : 1 X A B Y (100% thân xám, mắt đỏ)
F 1 × F 1 : X A B X a b × X A B Y → F 2 :♂ thân đen, mắt trắng ( X a b Y ) = 0 , 2 = 0 , 4 . 0 , 5
→ X A B X a b cho giao tử X a b = 0 , 4 > 25 % là giao tử liên kết f= (0,5-0,4).2= 20%
Dựa trên chứng minh → 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái
Ptc: cái mắt tím, thân nâu x đực mắt đỏ, thân đen
F1: 100% mắt đỏ, thân nâu
F1 x F1
F2: 2 mắt đỏ, thân nấu : 1 mắt tím, thân nâu : 1 mắt đỏ thân đen
Do kiểu hình 2 giới giống nhau <=> gen nằm trên NST thường
F1 dị hợp lai với nhau, đời con F2 không có các tỉ lệ đặc thù của tương tác gen
=> Tính trạng đơn gen
Vậy A mắt đỏ >> a mắt tím
B thân nâu >> b thân đen
F1 dị hợp 2 cặp gen : Aa và Bb
Giả sử 2 gen phân li độc lập thì F2: (3:1) (3:1) = 9:3:3:1 khác với đề bài
=> 2 gen có liên kết với nhau
=> Vậy F1:
Do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
Gọi 2 x là tần số hoán vị gen của ruồi cái ta có
Ab = aB = 0.5 - x
AB = ab = x
Ta có A- b = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25
aaB - = ( 0,5 -x +x ) 0,5 = 0.25
A-B- = x + 0.5 - x = 0.5
=> Hoán vị gen với tần số không xác định
=> Đáp án B
Đây là phép lai một tính trạng.
P t / c : thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ à F 1 : 100% thân xám, mắt đỏ.
F 1 × F 1 : thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ
→ F 2 : ♀ 100% thân xám, mắt đỏ.
+ 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%
thân đen, mắt đỏ.
ó F 2 : + ♀: 50% thân xám, mắt đỏ.
+ 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân
đen, mắt đỏ.
à Xét riêng từng tính trạng ở F 2 :
- Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
- Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).
=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.
> Pt/c: X ab X ab (thân xám, mắt đỏ) x X ab Y (thân đen, mắt trắng) .
à F 1 : 1 X AB X ab : 1 X AB Y (100% thân xám, mắt đỏ)
X AB X ab x X ab Y à F 2 : ( thân đen, mắt trắng ( X ab Y ) = 0.2 = 0,4.0,5
à X AB X ab cho giao tử X ab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4).2 = 20%.
Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.
Vậy: C đúng.
Đáp án C
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.
→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
→ A - , B - + A - , b b = 0 , 75 A - , B - 0 , 75 + A - , b b 0 , 25 = 0 , 5125
→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.
(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
(2) đúng: F1 × F1: A B a b XDXd (f = 0,4) × A B a b XDY (f = 0).
(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.
(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.
(5) đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B A B XDXD = 0 , 15 × 1 / 4 0 , 65 × 3 / 4 = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải A B A B XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C 2 1 = 24/169 = 14,2%.
Đáp án C
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.
→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
→
→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.
(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
(2) đúng: F1 × F1: A B a b bXDXd (f = 0,4) × A B a b XDY (f = 0).
(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.
(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.
(5) đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B A B XDXD = 0 , 15 x ( 1 / 4 ) 0 , 65 x 1 / 4 = 1 13 ; tỉ lệ cá thể không phải A B A B XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × C 1 2 = 24/169 = 14,2%.
Chọn D.
P: cái mắt trắng, thân nâu x đực mắt đỏ, thân đen
F1: 100% mắt đỏ, thân nâu
F1 x F1
F2: 2 đỏ, nâu : 1 trắng nâu : 1 đỏ, đen
A đỏ >> a trắng
B nâu >. B đen
F2: 3 đỏ : 1 trắng ó F1 : Aa
3 nâu : 1 đen ó F1 : Bb
F2: 2 A-B- : 1aaB- : 1A-bb
Không xuất hiện kiểu hình đồng lặn aabb
Kiểu hình F2 phân li 1 : 2 : 1
Ít nhất có 1 bên dị chéo, liên kết hoàn toàn
Có ở ruồi giấm, ruồi đực liên kết hoàn toàn
Ruồi đực F1 dị chéo: A b a B
Ở ruồi giấm cái có kiểu gen A b a B
=> Hoán vị với tần số 1 - 2x
=> Ab = aB = x ; AB = ab = 0,5 – x
=> Ta có: a b a b = 0 x (0,5 – x) = 0
=> A- B - = (0,5 – x ) + x × 0,5 x 2 = 0,5 – x + x = 0,5
=> A-bb = aaB- = 0,25 - 0 = 0,25
=> Vậy hoán vị gen với tần số bất kì thì cho tỉ lệ kiểu hình
Vậy giải thích đúng là D
Đáp án A
Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu.Vậy tính trạng trội là mắt đỏ, thân nâu. F1 dị hợp tử 2 cặp gen
F2 có tỷ lệ 1 mắt đỏ, thân đen: 2 mắt đỏ, thân nâu: 1 mắt tím, thân nâu.Vậy số tổ hợp giao tử là 1+2+1= 4= 2× 2.Vậy F1 cho 2 loại giao tử
Vậy F1 dị hợp 2 cặp gen,lại chỉ cho 2 loại giao tử, chứng tỏ có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn giữa gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân.