Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng = 35 đỏ : 1 vàng
Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/36 = 1/6 . 1/6
Cây cho giao tử lặn chiếm tỉ lệ 1/6 có kiểu gen AAaa
→ F 1: AAaa x AAaa.
Chọn D
P: AA(đỏ) x aa(vàng) → F1: Aa → F2: 1AA : 2Aa : 1aa.
Cây hoa đỏ ở F2 gồm có: AA và Aa.
A đúng. AA x aa → 100% đỏ, Aa x aa → 1 đỏ : 1 vàng.
B đúng. AA x Aa → 100% đỏ, Aa x Aa → 3 đỏ : 1 vàng.
C đúng. AA x AA → 100% đỏ, Aa x Aa → 3 đỏ : 1 vàng.
D sai. vì cả AA, Aa khi lai với AA đều cho 100% đỏ
Đáp án B
- P: AA × aa → F1: Aa F1 thu được cây đột biến AAaa và cây không bị đột biến Aa.
- Ở F2 tỉ lệ đỏ/vàng = 11/1 → F1 × F1: AAaa × Aa.
→ Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa.
+ Phương án A sai vì F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau.
+ Phương án B đúng vì các cây F2 là 3n (cây 3n thường bị bất thụ).
+ Phương án C sai vì ở F2 tỉ lệ cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/12 = 16,67%.
+ Phương án D sai vì bố mẹ 4n và 2n đều sinh sản hữu tính bình thường sẽ ưu thế hơn con F2 3n thường bất thụ.
Đáp án D.
Giải thích:
- Theo bài toán thì đời F1 có 2 cặp gen dị hợp. Với mỗi cặp gen dị hợp, tỉ lệ kiểu hình trội ở đời con sẽ chiếm tỉ lệ = 3/4.
Cây cho quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
901 1604 = 9 6 = 3 4 × 3 4
Như vậy, hai cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau hoặc hoán vị 50%.
Đáp án C
F1: AaBb.
Các cây Aa bị xử lý consixin có thể bị đa bội thành AAaa, không thể tạo ra Aaaa => 4, 5 không phù hợp.
Tương tự với Bb => 3, 6 không phù hợp
Tỷ lệ kiểu hình 121 : 11 : 11 : 1 = (11A- : 1aa)(11B- : 1bb)
=> Tỷ lệ cây quả vàng ở F2: 1 12 = 1 2 x 1 6
=> Phép lai F1 sau khi xử lý consixin: một bên cho giao tử lặn với tỷ lệ 1 2 , một bên cho tỷ lệ 1 6
=> AAaa x Aa.
Tương tự => BBbb x Bb
=> 1, 2 đều thỏa mãn phép lai của đề bài
=> có 4 trường hợp cặp F1 không phù hợp.
Đáp án C
Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1→ F1 có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp: AaBb
AaBb xử lí conxixin thì có thể xảy ra 2 trường hợp:
+ Xử lí thành công sẽ tạo cơ thể tứ bội về tất cả các cặp: AAaaBBbb
+ Xử lí không thành công, khi đó cơ thể đem xử lí vẫn có kiểu gen AaBb.
Khi cho F1 sau xử lí có kiểu gen AAaaBBbb hoặc AaBb lai với nhau thì có thể có các trường hợp:
+ AAaaBBbb × AAaaBBbb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (35 : 1) × (35:1)
+ AAaaBBbb × AaBb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (11 : 1) × (11:1) = 121 : 11 : 11 : 1.
+ AaBb × AaBb → Thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: (3 : 1) × (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1.
Vậy trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp 1 đúng.
Đáp án C
P tương phản về 2 cặp tính trạng, F1 đồng nhất => P thuần chủng, F1 dị hợp về 2 cặp tính trạng.
Nội dung 1, 2 đúng.
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
Thân cao : thân thấp = (718 + 241) : (236 + 80) = 3 : 1.
Quả đỏ : quả vàng = (718 + 236) : ( 241 + 80) = 3 : 1.
Tỉ lẹ phân li chung là: 718 : 236 : 241 : 80 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1).
Hai tính trạng này di truyền theo quy luật phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn.
Nội dung 3 đúng, 4 sai. 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1) => P: AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb.
Nội dung 5 sai. 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1) => P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
Có 3 nội dung đúng
Đáp án A
Số tổ hợp giao tử thu được trong phép lai trên là: 121+11+11+1 =144
Trong phép lai tự thụ phấn những các thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
Xét tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có
Với trường hợp: trường hợp 2 thoả mãn 1 12 aab × 1 12 abb
Với trường hợp trường hợp 1 thoả mãn 1 36 aabb × 1 4 ab
Các trường hợp 3,4,5,6 không thoả mãn.
Chọn C
Cà chua quả đỏ thuần chủng BB, với quả vàng bb. Xử lý F1 (Bb) bằng consixin → BBbb.
Chọn 1 cặp giao phấn F2 thu được 11/12 quả đỏ, 1/12 quả vàng.
Tạo ra 12 tổ hợp giao tử → một bên cho 6 loại giao tử (BBbb), 1 bên cho 2 loại giao tử (Bb)