Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thêm s vào sau các danh từ số ít đếm được để thành lập dạng số nhiều của từ.
- Đối với các danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x sẽ được thêm es vào cuối.
- Thêm es đằng sau các danh từ tận cùng bằng phụ âm + o.
- Các danh từ tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối.
1) khi danh từ tận cùng là o, s ,z , ch , x , sh thì ta thêm es
2) khi danh từ tận cùng là y
- trước nó là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm es
- trước nó là nguyên âm uể oải thì ta chỉ cần thêm s
3) các danh từ tận cùng là f hoặc fe ta đổi f , fe thành v rồi thêm es
4) các trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm s
1.Khi danh từ tận cùng là x,z,s,ch,sh thì thêm es
2.Nếu danh từ có tận cùng là o
+Trước nó là nguyên âm ueoai thì thêm es
+Trước là phụ âm thì thêm s
3.Nếu danh từ có tận cùng là y
+Trước nó là nguyên âm ueoai thì đổi y thành i và thêm es
+Trước là phụ âm thì thêm s
4.Nếu danh từ có tận cùng là f thì đổi thành v và thêm es
Nếu danh từ có tận cùng là fe thì đổi f thành v và thêm s
5.Còn lại thì chỉ cần thêm s là xong
Khi từ vựng có tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/, khi thêm s sẽ được đọc là – /s/
Ví dụ:
Books – /bʊks/: những cuốn sách
Lamps – /læmps/ : những cái đèn
Laughes – / lɑ:fs/: cười
Breathes – / bri:ðs/: thở
Đọc là – /iz, khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ /o/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ss, ge, o)
Ví dụ:
Classes – / klɑ:siz/: các lớp học
Washes – /wɒ∫iz/: giặt rũ
Watches – / wɒt∫iz/: những chiếc đồng hồ
Changes – /t∫eindʒiz/: thay đổi
Đọc là – /z/, khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Ví dụ:
Plays – / pleiz/: chơi
Bags – / bægz/: chiếc túi
Speeds – / spi:dz/: tốc độ hì hì bạn xem coi đúng không chứ mình làm thế nha ib kb ko nak
Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.
Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .
1. sees
2. goes
3. watches
4. brushes
5. has
6. works
7. likes
8. lives
9 studies
\(1.see\rightarrow sees\)
\(2.go\rightarrow goes\)
\(3.watch\rightarrow watches\)
\(4.brush\rightarrow brushes\)
\(5.have\rightarrow has\)
\(6.work\rightarrow works\)
\(7.like\rightarrow likes\)
\(8.live\rightarrow lives\)
\(9.study\rightarrow studies\)
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ thuộc lòng
- Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -fEX: stops [stops] works [wə:ks]
- Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
- EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
- Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
nếu động từ tận cùng là ch , o , sh ,x , z thì thêm es
còn lại thì thêm s nhé
khi o thì HTD va 1 so thi khac
Thì QKĐ ( Ko chắc đâu nha, tại ngu tiếng anh nhất^^| )
-tt-