Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Giải
Nếu phân số bằng 5/8 mà tử số và mẫu số đều là có số có 2 chữ số nên ta có thể suy ra:
Số lớn nhất có 2 chữ số mà chia hết cho 8 là số: 96
Số bé nhất có 2 chữ số mà chia hết cho 5 là số: 10
Vậy từ trên ta có thể suy ra: 96 : 8 = 12; 10 : 5 = 2
Nên số phân số bằng phân số 3/8 là: 12 - 2 + 1 = 11 ( phân số )
Đáp Số: 11 phân số
2. Giải
Cho phân số 46/47 tìm số A để khi biết cộng số A với tử số và mẫu số thì được phân số là 3/4.
Ta có thể suy ra từ từ như:
46/47 + 1 = 47/48 ( không được )
46/47 + 2 = 48/ 49 ( không được )
46/47 + 3 = 49/50 ( không được ) ... T
1.Hiệu 2 số bằng 30
2.Diện tích hình chữ nhật đã cho là 450
3.Số b là 70
4.Phân số đó là \(\frac{88}{110}\)
5.Số đó là 1289
6.Số lớn là 1015
Số bé là 996
7. Hơi vô lí nên mình không làm a.Thông cảm giúp mình.!
8.Phân số đó là \(\frac{96}{128}\)
9.Đề và kết quả vô lí nên không làm ạ.Thông cảm giúp mình.!
10. Kết quả vô lí nên không làm ạ.Thông cảm giúp mình.!
11.Phân số đó là \(\frac{35}{16}\)
Trình bày thì khá dài nên mình chỉ ghi đáp án ra.Còn một vài câu vô lí nên không làm.Thông cảm.!
Bài 1.
a. Khi cộng cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên thì hiệu giữa mẫu số và tử số không thay đổi.
Vậy hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số phải tìm bằng hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số \(\frac{13}{28}\)và bằng: 28 - 13 = 15.
Tử số của phân số phải tìm là: 15 : (5 - 2) x 2 = 10.
Mẫu số của phân số phải tìm: 15 : (5 - 2) x 5 = 25.
Phân số phải tìm là: \(\frac{10}{25}\).
b. Khi trừ đi ở cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên thì hiệu giữa mẫu số và tử số không thay đổi.
Vậy hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số phải tìm bằng hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số \(\frac{7}{47}\)và bằng: 47 - 7 = 40.
Tử số của phân số phải tìm là: 40 : (5 - 3) x 3 = 60.
Mẫu số của phân số phải tìm: 40 : (5 - 3) x 5 = 100.
Phân số phải tìm là: \(\frac{60}{100}\).
1.a) Hiệu của mẫu và tử của phân số \(\frac{13}{28}\)là: 28-13=15
Hiệu của mẫu và tử của phân số \(\frac{2}{5}\)là: 5-2=3
Mà 15:3=5
Vậy phân số đó là: \(\frac{2.5}{5.5}=\frac{10}{25}\)(\(\frac{13}{28}=\frac{10+3}{25+3}\))
b) Hiệu của mẫu và tử của phân số \(\frac{7}{47}\)là: 47-7=40
Hiệu của mẫu và tử của phân số \(\frac{3}{5}\)là: 5-3=2
Mà 40:2=20
Vậy phân số đó là: \(\frac{3.20}{5.20}=\frac{60}{100}\)(\(\frac{7}{47}=\frac{60-53}{100-53}\))
2. Giải:
uống hết \(\frac{1}{3}\)cốc cà phê chưa có sữa thì lượng cà phê còn lại trong cốc là:\(\frac{2}{3}\)cốc.
Sau đó đổ sữa cho đầy cốc thì lượng sữa đổ vào cốc là:\(1-\frac{2}{3}=\frac{1}{3}\)cốc
Sau đó uống hết \(\frac{1}{2}\)cốc cà phê vừa pha thì người đó uống hết \(\frac{1}{6}\)cốc sữa và \(\frac{1}{3}\)cốc cà phê
Sau đó đổ sữa cho đầy cốc thì lượng sữa đổ vào là: \(1-\frac{1}{2}=\frac{1}{2}\)cốc
Uống hết \(\frac{1}{6}\)cốc vừa pha thì người đó uống hết \(\frac{1}{9}\)cốc sữa và \(\frac{1}{18}\)cốc cà phê
Sau đó đổ sữa cho đầy cốc thì lượng sữa đổ vào là: \(1-\frac{1}{6}=\frac{5}{6}\)cốc
Uống hết cốc cà phê thì người đó uống hết \(\frac{5}{18}\)cốc cà phê và \(\frac{8}{9}\)cốc sữa
Lượng cà phê là \(\frac{1}{3}+\frac{1}{3}+\frac{1}{18}+\frac{5}{18}=1\)cốc
Lượng sữa là \(\frac{1}{6}+\frac{1}{9}+\frac{8}{9}=\frac{7}{6}\)cốc
Mà \(\frac{7}{6}>1\)
=> Người đó đã uống lượng sữa nhiều hơn.
Bài khó đấy.
Lời giải:
Khi cả tử và mẫu đều tăng thêm 7 đơn vị thì hiệu của tử số và mẫu số không đổi, bằng 15.
Coi tử số bây giờ là 2 phần thì mẫu số là 3 phần.
Hiệu số phần bằng nhau: $3-2=1$ (phần)
Tử số sau khi tăng thêm 7: $15:1\times 2=30$
Tử số ban đầu: $30-7=23$
Mẫu số ban đầu: $23+15=38$
Vậy phân số ban đầu là $\frac{23}{38}$
B