Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I’m quite keen on... (Tôi khá thích…)
I’d rather… than… (Tôi thích… hơn là…)
Sorry, but i don’t really fancy... (Xin lỗi nhưng tôi không thích... lắm.)
I like the idea of... (Tôi thích ý tưởng về…)
Overall,... would be better. (Nhìn chung thì…. sẽ tốt hơn.)
That’s settled then. (Quyết định vậy đi.)
1 Do you think that yarn bombing is art, or vandalism and littering? Why?
(Bạn nghĩ rằng đan len là nghệ thuật, hay phá hoại và xả rác? Tại sao?)
In my opinion, yarn bombing can be considered a form of art because it is a creative and temporary way to decorate public spaces. As I see it, yarn bombing can also be seen as vandalism and littering because it involves covering public objects in a way that may not be permitted.
(Theo tôi, đan len có thể được coi là một loại hình nghệ thuật bởi vì nó là một cách sáng tạo và tạm thời để trang trí không gian công cộng. Theo tôi thấy, đan len cũng có thể được coi là hành vi phá hoại và xả rác vì nó liên quan đến việc che đậy các vật thể công cộng theo cách không được phép.)
2 What about other forms of street art, such as graffiti and chalk drawings on the pavement? Are they art or vandalism? Give reasons for your opinion.
(Còn các hình thức nghệ thuật đường phố khác, chẳng hạn như graffiti và phấn vẽ trên vỉa hè thì sao? Họ là nghệ thuật hay phá hoại? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn.)
I agree that graffiti and chalk drawings on the pavement can be seen as forms of art, especially if they are done with skill and creativity.
However, I see your point that graffiti and chalk drawings can also be seen as vandalism and defacing public property, especially if they are done without permission or in an inappropriate location.
That may be true, but it's also important to consider the message behind the street art. Some graffiti and chalk drawings can be positively political or social commentary, which adds to their artistic value.
(Tôi đồng ý rằng những bức vẽ graffiti và vẽ bằng phấn trên vỉa hè có thể được coi là những hình thức nghệ thuật, đặc biệt nếu chúng được thực hiện với kỹ năng và sự sáng tạo.
Tuy nhiên, tôi thấy quan điểm của bạn rằng các bức vẽ graffiti và vẽ bằng phấn cũng có thể bị coi là hành vi phá hoại và làm xấu tài sản công, đặc biệt nếu chúng được thực hiện mà không được phép hoặc ở một địa điểm không phù hợp.
Điều đó có thể đúng, nhưng điều quan trọng là phải xem xét thông điệp đằng sau nghệ thuật đường phố. Một số bức vẽ graffiti và phấn có thể là bình luận tích cực về chính trị hoặc xã hội, điều này làm tăng thêm giá trị nghệ thuật của chúng.)
Lời giải:
Something else i’d like to ask about is ...
(Điều mà tôi muốn hỏi đó là...)
Moving on to the question of ...
(Chuyển sang câu hỏi về...)
Could i ask you about ...?
(Tôi có thể hỏi về....?)
Bài nghe:
S = Student
T = Teacher
S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.
T Certainly. What would you like to know?
S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.
T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.
S Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?
T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.
S Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.
T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.
S I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.
S So I would get Sunday and Monday off?
T Yes, that’s right.
S That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?
T Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?
S Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.
T No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?
S No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.
T Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.
S Thank you. I’d be delighted to accept it.
Tạm dịch:
S = Học sinh
T = Giáo viên
S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?
T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?
S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.
T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.
S Ồ, em hiểu rồi. Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?
T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.
S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.
T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.
S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.
T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé
S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?
T Được em ạ.
S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?
T Có chứ, £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?
S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.
T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?
S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.
T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.
S Em rất vui khi nhận nó ạ.
- Phrases from exercise 4:
(Những cụm từ trong bài 4)
I’m really keen on ... (Tôi thật sự thích...)
I enjoy ... very much. (Tôi thích... lắm.)
... is not really my thing. (.... không hẳn là sở thích của tôi.)
I really can’t stand ... (Tôi thật sự không hề thích...)
- Introduced by phrases from the strategy:
(Những cụm từ được giới thiệu trong phần Chiến lược)
To be honest, ... (Thành thật mà nói thì...)
Personally, .... (Cá nhân tôi thì...)
Bài nghe:
T = Teacher
S = Student
T So which of these shows do you think is most suitable? What about the magic show? My sister loves magic.
S To be honest, I really can’t stand magic shows.
T So, what do you like? There’s a play at the open-air theatre and there’s also a musical.
S Well, I enjoy musicals very much. And I think they’re popular with people of all ages. So for that reason, it’s a good choice for a family outing.
T Yes, I agree. I’m really keen on musicals. In fact, everyone in my family likes them. We all like plays too.
S Personally, plays aren’t really my thing. I definitely prefer musicals.
T OK. That’s fine. So when shall we go?
S Well, how about next Saturday? Can we check that everyone is free that evening?
T OK, we can ask them.
S I want everyone to go, because it’s my treat. I’m definitely buying all the tickets.
T Really? That could be expensive.
S That’s OK. I haven’t spent much of the money I brought with me.
T OK. That’s very kind of you! Now, where’s the musical on?
S At the theatre in town. So we can go by bus.
T Good idea. That won’t be expensive!
Tạm dịch:
T = Giáo viên
S = Học sinh
T Vậy em nghĩ chương trình nào phù hợp nhất trong số những chương trình này? Ảo thuật thì sao? Em gái cô thích ảo thuật lắm.
S Thành thật mà thì em không thích ảo thuật lắm ạ.
T Vậy em thích gì? Có một vở kịch ở nhà hát ngoài trời và cả một vở nhạc kịch nữa.
S Vâng, em thích nhạc kịch lắm ạ. Và em nghĩ chúng quen thuộc với mọi người ở mọi lứa tuổi. Vậy nên đó là một lựa chọn tốt cho một chuyến đi chơigia đình.
T Ừ cô đồng ý. Tôi cũng rất thích nhạc kịch. Trên thực tế thì mọi người trong gia đình cô đều thích chúng. Mọi người cũng thích kịch nữa.
S Cá nhân em thì ckhông thích những vở kịch cho lắm. Chắc là em thích nhạc kịch hơn ạ.
T OK. Tốt rồi. Vậy khi nào chúng ta sẽ đi?
S Ừm, thứ Bảy tới thì sao ạ? Chúng ta có thể xem mọi người có rảnh vào tối hôm đó hay không.
T OK, chúng ta có thể hỏi họ.
S Em muốn mọi người đi, em sẽ đãi họ. Chắc chắn em sẽ mua vé.
T Thật sao? Tốn kém phết đấy.
S Không sao đâu ạ. Tiền em mang theo em vẫn chưa tiêu bao nhiêu.
T OK. Em thật tốt bụng! Hiện tại vở nhạc kịch đang chiếu ở đâu vậy?
S Ở nhà hát trong thị trấn. Vậy nên chúng ta có thể đi bằng xe buýt.
T Ý hay đấy. Cái đấy thì không tốn kém lắm!
Bài tham khảo
A: Do you think people depend too much on technology?
B: In my opinion, people rely too much on technology these days. What do you think?
A: I agree. For example, a lot of people use their phones for everything, from checking the time to ordering food.
B: Yes, and people can't seem to function without their phones. It's like they're addicted to them.
A: That's true. I think it's important to have a balance and not let technology control our lives.
B: I completely agree. I think it's important to disconnect from technology once in a while and enjoy the real world around us.
A: Definitely. It's important to remember that technology is a tool, not a replacement for our real-life experiences.
Tạm dịch
A: Bạn có nghĩ rằng mọi người phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ không?.
B: Theo tôi, ngày nay mọi người phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ. Bạn nghĩ sao?
A: Tôi đồng ý. Ví dụ, rất nhiều người sử dụng điện thoại của họ cho mọi việc, từ xem giờ đến đặt đồ ăn.
B: Vâng, và mọi người dường như không thể hoạt động nếu không có điện thoại. Nó giống như họ nghiện chúng.
A: Đúng vậy. Tôi nghĩ điều quan trọng là phải có sự cân bằng và không để công nghệ kiểm soát cuộc sống của chúng ta.
B: Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi nghĩ điều quan trọng là thỉnh thoảng ngắt kết nối với công nghệ và tận hưởng thế giới thực xung quanh chúng ta.
A: Chắc chắn rồi. Điều quan trọng cần nhớ là công nghệ là một công cụ, không phải là sự thay thế cho những trải nghiệm thực tế của chúng ta.
Bài tham khảo
A: What do you think of the musical in Picture A?
B: To be honest, I'm not a big fan of musicals.
A: How about the magic show in Picture B?
B: Personally, I really enjoy magic shows.
A: What do you think of stand-up comedy performances like the one in Picture C?
B: I must say, I'm really keen on stand-up comedy. I find it really entertaining.
Tạm dịch
A: Bạn nghĩ gì về vở nhạc kịch trong Hình A?
B: Thành thật mà nói, tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của nhạc kịch.
A: Thế còn màn ảo thuật trong Hình B thì sao?
B: Cá nhân tôi thực sự thích các buổi biểu diễn ảo thuật.
A: Bạn nghĩ gì về những màn biểu diễn hài độc thoại như trong Hình C?
B: Tôi phải nói rằng, tôi thực sự thích diễn hài độc thoại. Tôi thấy nó thực sự thú vị.
Phrases would be useful for question 2:
(Các cụm từ sẽ hữu ích cho câu hỏi 2)
b. As I see it,... (Theo tôi thấy thì...)
d. My view is that ... (Quan điểm của tôi là ...)
e. The way I look at it, .... (Theo cách tôi nhìn nó, ...)
g. In my opinion,... (Theo tôi,…)
Phrases would be useful for question 3:
(Các cụm từ sẽ hữu ích cho câu hỏi 3)
a. I remember once when... (Tôi nhớ có lần khi...)
c. A few months ago,... (Vài tháng trước,...)
f. Some time last year,...(Một thời gian năm ngoái,...)
h. On one occasion,... (Trong một lần,...)
Some words you could delete:
(Một số từ bạn có thể xóa)
- at the beginning of the next school year.
(vào đầu năm học tiếp theo.)
- great
(tuyệt)
- including ballroom dancing and ice skating
(bao gồm khiêu vũ và trượt băng)
On Saturday last month, the school organised an open day for students and parents to learn about all the school clubs. The event took place in the playground and also in the school hall.
More than two hundred people came to the school to find out about the activities the school can offer. Most of them were parents of primary school children who are going to start at the school in September, at the beginning of the next school year.
More than twenty different school clubs had stalls in the playground. Students and teachers at the stalls explained to the visitors what goes on at the clubs. In the school hall, there were karate displays from the martial arts club and a short performance by the choir.
In my view, the day was a great success. Since the open day, lots of people have been asking for information about clubs. As well as that, the school has received suggestions for new clubs, including ballroom dancing and ice skating!
1. see
2. thinking
3. considered
4. suppose
5. else
6. point
Phrases for gaining time
(Các cụm từ để kéo dài thời gian)
Let me 1 see.
(Để tôi xem.)
2 Thinking about it,...
(Suy nghĩ về nó, …)
All things 3 considered,…
(Tất cả những điều được xem xét,…)
I 4 suppose the thing is,...
(Tôi cho rằng vấn đề là,...)
What 5 else? Well,...
(Gì nữa nhỉ? À,…)
That's a good 6 point.
(Đó là một quan điểm tốt.)