Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
seem: có vẻ như turn: xoay, chuyển ( hướng)
become: trở nên come: đến
This, of course, is not polite. If you look down or to the side when you are talking, it might (33) ______ that you are not honest.
[ Điều này dĩ nhiên là mất lịch sự. Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn hướng khác khi bạn đang trò chuyện có vẻ như là bạn không thành thật]
Đáp án B
like: giống như ( + danh từ/ mệnh đề) likely (a): có vẻ như
the same + danh từ: giống nhau such as: chẳng hạn như
But they always turn immediately back to look the listener directly in the eyes. These social "rules" are (35) ______ for two men, two women, a man and a woman, or an adult and a child.
[ Nhưng họ luôn quay lại ngay lập tức để nhìn trực tiếp vào mắt người nghe. Những quy tắc xã hội này giống nhau giữa 2 người đàn ông, 2 người phụ nữ, 1 đàn ông và 1 phụ nữ, hoặc 1 người lớn và 1 trẻ con]
Đáp án D
talk: trò chuyện get: nhận
notice: thông báo look: nhìn
Cụm từ: look in the eyes [ nhìn thẳng vào mắt] In the United States and Canada, it is very important to (31) ______ a person directly in the eyes when you are having a conversation with him or her.
[ Ở Mỹ và Canada, rất quan trọng khi nói chuyện với một người nhìn vào mắt người đó khi bạn đối thoại với họ]
Đáp án B
A little + danh từ không đếm được: một chút
A few + danh từ số nhiều: một vài
“Little” nghĩa tiêu cự hơn so với “ a little”
“Few” nghĩa tiêu cực hơn “ a few”
However, people who are speaking will sometimes look away for (34) ______ seconds when they are thinking or trying to find the right word.
[ Tuy nhiên những người đang trò chuyện sẽ thỉnh thoảng nhìn chỗ khác một vài giây khi họ đang suy nghĩ hoặc tìm từ thích hợp]
Đáp án D
Others = other + danh từ số nhiều
The other: một...khác ( xác định)
Another: một...khác
If you look down or to the side when the (32) ______ person is talking, that person will think that you are not interested in what he or she is saying.
[ Nếu bạn nhìn xuống hoặc nhìn sang hướng khác khi người khác đang nói, người đó sẽ nghĩ rằng bạn không hứng thú với cái họ đang nói]
Đáp án D.
Tạm dịch: Ngược lại với chồng của mình, cô ấy là người rất thực tế và có thể kiểm soát được những ý tưởng điên cuồng của anh ấy.
Down-to-earth = practical: thực tế
Đáp án D
Giải thích:
Cụm từ "through word-of-mouth" ở đoạn đầu có thể có nghĩa là_____
A. qua điện thoai B. bằng mắt C. trong người D. bằng lời
through word-of-mouth (thông qua truyền miệng) = orally
Dẫn chứng: They could even find out about a job opening through word-of-mouth - from another person who had heard about it.
Đáp án D
Giải thích:
Từ "them" trong đoạn 2 đề cập đến_______.
A. degrees: bằng cấp
B. skills: kỹ năng
C. areas: khu vực
D. professionals: chuyên gia
Dẫn chứng: Rapid changes in technology and science are creating many professions that never existed until recently. It is important to learn about them because one might be the perfect profession for you.
Đáp án là B. go back on one's word: không giữ lời