Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D
Đây là câu điều kiện loại 1 : If+ S+ V(các thì HT), S+ will/shall/ can/must/ may…+ V. Dịch: nếu bạn muốn có một đêm ngon giấc, bạn… 1 ít cà phê nào vào buổi tối vì nó gaya ra chứng mất ngủ.
Chọn A.
Thông tin ở đoạn 3: “Review apps help us evaluate services and products before we hand over our money.” (Các đánh giá ứng dụng giúp chúng ta đánh giá các dịch vụ và sản phẩm trước khi trả tiền). Nghĩa là đánh giá ứng dụng sẽ cho chúng ta biết khách sạn đó như thế nào trước khi đặt phòng.
Đáp án là B.
clever: thông minh
aware: ý thức/ nhận thức
kept in mind: ghi nhớ
intelligent: thông minh
Cụm từ: be aware of [ chú ý/ ý thức]
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (31) ____ of is that you will face criticism along the way. [Có thể mất nhiều thời gian để thành công trong lĩnh vực mà bạn đã chọn, cho dù bạn có tài giỏi đến thế nào. Một điều bạn phải ý thức được rằng là bạn sẽ đối mặt với sự phê bình suốt con đường đi đến thành công đó.]
Đáp án là A.
Effect (n): ảnh hưởng
Change (n,v): thay đổi
Affect (v): ảnh hưởng
Result(n): kết quả
Possitive (a) => cần 1 danh từ => loại C
Cụm từ: have effect on sth [ có ảnh hưởng đến ]
such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target and let constructive criticism have a positive (33) ____ on your work.
[ chẳng hạn như viết một quyển tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn cản bạn được mục tiêu của mình và hãy để những lời phê bình có tính chất đóng góp có ảnh hưởng tích cực đến công việc của bạn.]
Đáp án là D.
Thought: suy nghĩ
Decision: quyết định
Idea: ý tưởng
Mind: tu duy
The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (32) ____ to achieve a certain goal,
[Thế giới này đầy những người muốn nói những điều tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được mục tiêu nhất định của mình]
Đáp án là B.
Reckon: ước lượng
Consider: cân nhắc/ xem xét
Cautious (adj): cẩn thận
Remember: nhớ
If someone says you’re totally lacking in talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (34) ____ their suggestions carefully.
[Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ đi. Đó là lời phê bình tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại và đưa ra những lý do đúng đắn để làm như vậy, bạn nên cân nhắc lời đề nghị của họ cẩn thận.]
Đáp án là C.
get out: ra khỏi
carry out: thực thi
turn out : hóa ra là
bring out: giới thiệu
There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to (35) ____well if you persevere and stay positive.
[ Có nhiều ngôi sao điện ảnh đã từng thất nghiệp. Có nhiều nhà tiểu thuyết nổi tiếng hoàn toàn rối bời với quyển tiểu thuyết đầu tay, hoặc người đã không, nhưng phải tiếp cận với hàng trăm nhà xuất bản trước khi tiểu thuyết đó được xuất bản. Nhưng những thứ có thể hóa ra tốt đẹp nếu bạn kiên nhẫn và luôn lạc quan.]
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây sẽ là một tiêu đề tốt cho đoạn văn?
A. Ứng dụng lãng phí
B. Khiếu nại của khách hàng
C. Dịch vụ khách hàng
D. Tiện ích cho khách hàng
Có thể thấy bài viết này nói về các dịch vụ dành cho khách hàng, do đó "Customer Services" là tiêu đề thay thế phù hợp nhất. Các đáp án còn lại không phù hợp.
Đáp án C.
Loosened (v): làm rộng ra/ nới rộng
Lose (v): lạc/ mất
Loose (a): rộng
Lost (v): thất lạc
Very (27) ……. clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem!
Những trang phục rộng giúp bạn có cảm giác mảnh mai, nhưng khi chúng co lại trong máy giặt, sau đó bạn có vấn đề tương tự.
Đáp án C
(to) leave smt at home: để quên cái gì đó ở nhà.
Dịch: Tôi xin lỗi tôi đã không mang theo một đồng tiền nào. Tôi đã để quên ví ở nhà.