Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag
=> Trong X có một este dạng HCOOR1
- Mà cho X td với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp
=> este còn lại có dạng CH3COOR2
nHCOOR1=0,5nAg=0,1 mol
=> nCH3COOR2=0,25-0,1=0,15 mol
=>Tỉ lệ mol của HCOOR1 và CH3COOR2 là 2/3
Trong 14,08 gam X:
nAg = 0,16 mol → nHCOO = 0,08 mol
nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol → nancol = 0,24 mol → C- = 1,08
→ Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x = 1 hoặc x = 2).
Ta có: (1) a + b = 0,24 (2) a + 2b = 0,26 → a = 0,22; b = 0,02.
+) TH1: X là este no, đơn chức, X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O
Muối gồm 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)
+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.
Khi đó 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa.
nRCOONa = 0,22 + 0,02.2 – 0,08 = 0,18 mol → MRCOONa = 95.
(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).
+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)2 và hai ancol CH3OH và C2H6O2
22,54 gam gồm: HCOONa (0,08) và R(COONa)2.
Vì X là các este no, hở nHCOONa = 0,08 > nC2H6O2 = 0,02
→ các este trong X gồm HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH: 0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3
nR(COONa)2 = (0,22 + 0,02.2 – 0,04) : 2 = 0,09 → MR(COONa)2 = 190
→ (CH2)4(COONa)2.
→ X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) và CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 (0,09).
→ Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là
0 , 09 . 174 0 , 04 . 60 + 0 , 02 . 118 + 0 , 09 . 174 . 100 % = 76 , 7 %
→ Đáp án A
Chọn đáp án A
nHCOONa = nHCOO- = nAg ÷ 2 = 0,08 mol
Xử lí dữ kiện Y:
nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol.
⇒ nY = 0,5 - 0,26 = 0,24 mol
⇒ Ctb = 0,26 ÷ 0,24 = 1,083
⇒ Y gồm ancol chứa 1C và 2C.
⇒ Giải ra: nancol 1C = 0,22 mol; nancol 2C = 0,02 mol.
Gọi n là số gốc COONa của muối còn lại (1 ≤ n ≤ 2).
► TH1: Y gồm CH3OH và C2H5OH
⇒ nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 - 0,08)/n = 0,16/n
⇒ Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,16 ÷ n) = 106,785n ⇒ vô nghiệm.
► TH2: T gồm CH3OH và C2H4(OH)2
⇒ nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 × 2 - 0,08)/n = 0,18/n
⇒ Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,18 ÷ n) = 95n
⇒ n = 2; M = 190 (C4H8(COONa)2).
⇒ X gồm 0,02 mol (HCOO)2C2H4; 0,04 mol HCOOCH3; 0,09 mol C4H8(COOCH3)2.
⇒ este có PTK lớn nhất là C4H8(COOCH3)2
⇒ %mC4H8(COOCH3)2 = 76,7%.
Chọn D.
Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì:
n H C O O N a = n A g 2 = 0 , 04 m o l ⇒ n C H 3 C O O N a = 0 , 02 m o l
mà n E = n H C O O N a + n C H 3 C O O N a = 0 , 06 m o l ⇒ M E = 86 ( C 4 H 6 O 2 ) có các đồng phân là:
HCOOCH=CH-CH2 ; HCOOCH2-CH=CH2 ; CH3COOCH=CH2
Khi cho M tác dụng với AgNO3 thì:
Vậy X là HCOOCH=CH-CH2 có số mol là 0,01 ⇒ % m H C O O C H = C H - C H 3 = 16 , 67 %
Chọn đáp án C.
Cho F phản ứng với AgNO3/NH3 dư, thu được 0,08 mol Ag chứng tỏ F chứa HCOONa và CH3COONa.
T cũng tham gia phản ứng tráng bạc → T là anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Để từ este thủy phân cho anđehit no, đơn chức, mạch hở thấp nhất là tạo CH3CHO
→ n a n đ e h i t = 1 / 2 n A g = 0 , 03 m o l
X, Y, Z là đồng phân mà nX < nY < nZ nên
Đáp án A
· Giải đốt 12,38 gam E + O 2 → t o 0,47 mol CO2 + 0,33 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố C, H, O ta có trong E: nC = 0,47 mol; nH = 0,66 mol; nO = 0,38 mol.
· Phản ứng được với AgNO3/NH3 chỉ có 1HCOO- → + A g N O 3 / N H 3 2 A g k t . Theo đó nHCOO = 0,08 mol.
Quy đổi góc nhìn:
« Cách quy đổi: 1 este (2 chức) + 2H2O = 2 axit (đơn chức) + 1 ancol (hai chức).
Theo đó, bảo toàn O có ngay nRCOOH = 0,11 mol. Ancol no, còn RCOOH chưa rõ cấu tạo.
Tương quan đốt: .
Với k là tổng số p có tròng RCOOH và 0 < a < 0,08 ® chỉ có thể k = 2 và a = 0,03 thỏa mãn.
Theo đó, nX = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol, nY = 0,11 – 0,03 = 0,08 mol và nT = 0,03 mol.
® Yêu cầu: % m X t r o n g E = 0 , 05 . 46 12 , 38 . 100 % ≈ 18 , 6 %
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa
=> E chứa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)
=> a + b = 0,06 (1)
M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04
=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3: (0,06-0,04)/2 = 0,01(mol)
Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol)
Vậy X là HCOOCH=CH-CH3
=> %X = (0,01.86/5,16).100% = 16,67%
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa
=> muối còn lại là CH3COONa
=> E chưa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)
=> a + b = 0,06 (1)
M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04
=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3:
Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol)
Vậy X là HCOOCH=CH-CH3
Chọn đáp án A
Este đơn chức chỉ có dạng HCOOR1 → + A g N O 3 / N H 3 2Ag↓ (dạng ankyl fomat).
Giả thiết: nAg = 0,16 mol → n H C O O R 1 = 0 , 08 m o l → este còn lại dạng R2COOR3 có 0,07 mol.
* Phản ứng: 41,7 gam X + NaOH → 36,06 gam hỗn hợp muối + 23,64 gam hỗn hợp ancol.
→ bảo toàn khối lượng có mNaOH = 18 gam → nNaOH = 0,45 mol.
Từ tỉ lệ hai este trong X → 41,7 gam X gồm 0,24 mol HCOOR1 và 0,21 mol R2COOR3.
→ 36,06 gam muối gồm 0,24 mol HCOONa và 0,21 mol R2COONa → R2 = 27 là gốc CH2=CH.
23,64 gam hỗn hợp ancol gồm 0,24 mol R1OH và 0,21 mol R3OH.
→ có phương trình nghiệm nguyên: 8R1 + 7R2 = 533 → R 2 = 29 → C 2 H 5 R 3 = 43 → C 3 H 7
Vậy, 41,7 gam X gồm 0,24 mol HCOOC2H5 và 0,21 mol C2H3COOC3H7.
→ %meste có phân tử khối nhỏ hơn trong X = 0,24 x 74 : 41,7 x 100% ≈ 42,59%