Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có Y phải là CH3NH3HCO3.
Do E tác dụng với 0,7 mol NaOH thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau nên 1 khí phải là CH3NH2.
CTCT của X có thể là là CH3NH3OOC-C2H4-COONH4; NH4OOC-C3H6-COONH4.
Tuy nhiên ta loại CH3NH3OOC-C2H4-COONH4 vì sẽ tạo ra hỗn hợp 2 khí không có số mol bằng nhau.
Vậy X là NH4OOC-C3H6-COONH4.
2 khí là NH3 0,2 mol và CH3NH2 0,2 mol hay số mol của X là 0,1 mol, của Y là 0,2 mol.
Cho E tác dụng với 0,7 mol NaOH thu được dung dịch Z chứa 0,1 mol NaOH dư, 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaOOC-C3H6-COONa.
Vậy m=42,8 gam.
Đáp án B
* X có công thức phân tử C5H14N2O4 (là muối của axit hữu cơ đa chức) và Y là C2H7NO3 (là muối của axit vô cơ) tác dụng với 0,7 mol NaOH thu được 0,4 mol 2 khí có số mol bằng nhau.
Ta nhận thấy Y chỉ có thể là CH3NH3HCO3 nên khí tạo ra là CH3NH2.
X và Y đều tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nhưng Y chỉ tạo ra 1 phân tử khí mà số mol khí sinh ra lớn hơn một nửa số mol NaOH tham gia nên X phải tạo ra 2 phân tử khí.
X phải là H4NOOC-CH2-CH2-CH2-COONH4 (để tạo ra khí khác với CH3NH2).
Ta có:
Vậy dung dịch Z sẽ chứa NaOOC-(CH2)3-COONa 0,1 mol; Na2CO3 0,2 mol và NaOH dư 0,1 mol.
Đặt nP= x mol, nOH- =0,15 mol
TH1: Axit dư, x > 0,15
Dễ thấy chất rắn gồm
(x-0,15)/2 mol P2O5, 0,1 mol NaH2PO4, 0,05 mol KH2PO4
→mrắn= 142. (x-0,15)/2+ 99.0,1+ 136.0,05 > 8,56 gam (Vô lí)
TH2: Kiềm dư, x < 0,15/3= 0,05
Chất rắn gồm: x mol PO43-, 0,15-3x mol OH-, 0,1 mol Na+, 0,05 mol K+
→ mrắn= 95x+ 17. (0,15-3x)+ 23.0,1+ 39.0,05= 8,56 gam
→ x= 0,04
Vậy nP2O5= 0,02 mol→m= 2,84 gam
TH3: Tạo hỗn hợp muối, 0,05 < x< 0,15
Chất rắn gồm:
H2PO4-, HPO42-, PO43- (hai trong 3 gốc này): x mol; K+: 0,05 mol, Na+: 0,1 mol
→mrắn= M.x+ 23.0,1+ 39.0,05
Vì x> 0,05 và M> 95 nên mrắn > 95.0,05+ 2,3+1,95=9 >8,56
→Không thỏa mãn
Đáp án D
Đáp án D
Giả sử kiềm có công thức chung là MOH (M=(0,1.23+0,05.39)/0,15=85/3)
Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:
=> MOH dư, phản ứng tạo muối M3PO4.
Đặt nM3PO4=x mol, nMOH=y mol;
180x+136y/3=8,56
3x+y=nMOH=0,15
=> x=0,04, y=0,03.
=> nP2O5=0,04/2=0,02 mol
=> mP2O5=2,84 gam.
Đáp án B
Giả sử dung dịch kiềm có công thức chung là: MOH: 0,15 (mol) với
+ Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:
Ta thấy
BTNT: P => nP = nMH2PO4 + nM2PO4 = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
=> nP2O5 = ½ nP = 0,05 (mol)
=> mP2O5 = 0,05. 142 = 7,1 (g)
Lời giải
Phản ứng xảy ra vừa đủ ⇒ n H 2 O = n O H - = n K O H + n N a O H = 0 , 7 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng ta có. maxit + mKOH + mNaOH = mchất rắn + m H 2 O
Vậy maxit = m = 36,4 (g)
Đáp án A.