K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 5 2017

Đáp án D 

♦ Cách 1: ∑nNa = 0,96 mol ||→ NaOH cần để thủy phân là 0,8 mol → dư 0,16 mol NaOH đốt cho 0,08 mol H2O.

||→ theo đó nếu cần suy luận ra được 2 axit là (COOH)2 và HOOCC≡CCOOH (%O và mạch không nhánh).

Tuy nhiên, giải BT này ta không cần. ► Note: Sơ đồ thủy phân kết hợp đối cháy:

Gọi x là số mol CO2 khi đốt m gam chất rắn, đại diện ancol là 0,8 mol CnH2n + 2O.

Để ý: trong m gam chất rắn có 0,16 mol NaOH và 0,8 mol O2Na, bảo toàn O → nO2 cần đốt = x – 0,12 mol.

Bảo toàn O2 dùng đốt của các chất trong pt thủy phân có: 1,925 = x – 0,12 + 1,2n (1).

Đốt E, dùng BTKL có mCO2 + H2O = 114,5 gam. Xét lượng H2O và CO2 là kết quả đốt cháy

của các sp thủy phân có: 114,5 + 0,48 × 18 = 0,48 × 44 + 0,08 × 18 + 44x + (49,6n + 14,4) (2).

Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,62 mol và n = 1,1875 → mancol = 27,7 gam.

Áp dụng BTKL cho phương trình thủy phân ||→ m = 63,6 gam.

♦ Cách 2: nNaOH = 0,96 mol gồm 0,16 mol NaOH dư và 0,8 mol NaOH vừa đủ.

Quy 52,9 gam E gồm 0,8 mol COOH; x mol CH2 và y mol          

C. Giải hệ khối lượng 52,9 gam và O2 cần đốt tìm ra x = 0,95 mol và y = 0,3 mol.

Lại chú ý đốt muối thu được 0,08 mol H2O vừa đúng cân bằng với 0,16 mol H trong 0,16 mol NaOH dư.

→ nghĩa là muối không chứa Natri và cần thì như cách 1 đã biện luận: (COONa) và C2(COONa)2.

→ Yêu cầu: mmuối = 0,3 × 12 + 0,8 × (44 + 23) + 0,16 × 40 = 63,6 gam.

7 tháng 7 2019

Chọn C.

Hỗn hợp E gồm X (3x mol); Y (2x mol); Z (3x mol)

Dung dịch Y chứa R(COONa)2: 5x mol và NaOH dư: 0,13 – 10x mol

Khi nung T với CaO thu được 1 hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol) Þ R là –CH2

và phản ứng nung T tạo CH4 tính theo mol của muối thì: 0,13 – x = 0,03 Þ x = 0,01 mol (vì nếu tính theo mol của NaOH thì nmuối < nhiđrocacbon).

Dựa vào các đáp án nhận thấy các anol đều no đơn chức nên công thức của ancol là CnH2n + 2O (n > 0)

Gọi công thức của Z là CmH2m – 4O4 (m > 4)

Khi đốt cháy X thì: 0,045n + 0,04 + 0,03.(1,5m – 2,5) = 0,28 Þ n + m = 7

+ Với n = 1 và m = 6 Þ X là CH3OH và Z là CH3OOCCH2COOC2H5

Þ Y là CH2(COOH)2 (0,02 mol) Þ %mY = 28,03%

24 tháng 10 2018

Chọn đáp án A

Xử lý dữ kiện T:

-OH + Na → -ONa + 1/2H2 

⇒ nOH = mol.

Bảo toàn khối lượng:

mT=m bình tăng +mH2=4,45 + 0,075.2=4,6

Gọi n là số gốc OH trong T 

 

⇒ ứng với  

=> T là glixerol: C3H8O3;

mol

=> nCOO=n NaOH phản ứng= 0,165:1,5=0,11 mol.

Giải đốt mol O2 → 0,34 mol CO2 + 0,25 mol H2O.

Bảo toàn khối lượng: 

 

Bảo toàn nguyên tố oxi:

Quy E về X, Y, T, H2O

mol;

mol.

TH1: X và Y là axit đơn chức. 

Không mất tính tổng quát, giả sử

.

mol 

mol; mol.

Gọi số C trong X và Y lần lượt là x và y mol 

⇒ 0,07x + 0,04y + 0,05 × 3 = 0,34

⇒ 7x + 4y = 19 

→ giải phương trình nghiệm nguyên có: x = 1 và y = 3.

⇒ X là HCOOH 

⇒ số H trong Y

 

⇒ Y là HC≡C-COOH mà mol =

Z chỉ chứa 1 gốc Y và 2 gốc X.

⇒ Z là (HCOO)2(HC≡C-COO)C3H5: 0,02 mol

⇒ %mZ trong E = 41,93%.

TH2: X là axit đơn chức và Y là axit 2 chức 

→ biện luận tương tự và loại

5 tháng 9 2019

Chọn B

17 tháng 6 2018

Giải thích: Đáp án C

T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.

Đặt Z là R(OH)

Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ  

thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.

Muối có dạng RCOONa 0,4 mol

 thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol

Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH

  T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.

Quy đổi E thành:

HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol

25 tháng 4 2019

Giải thích: Đáp án C

Đốt M cho nCO2 = nH2O. Lại có đốt X và Y cho nCO2 = nH2O.

Mặt khác: T chứa ít nhất 2πC=O k ≥ 2 đốt cho nCO2 > nH2O

|| đốt Z cho nCO2 < nH2O Z là ancol no, 2 chức, mạch hở.

► Quy M về HCOOH, C2H4(OH)2, (HCOO)2C2H4 và CH2.

Đặt số mol các chất trên lần lượt là x, y, z và t.

mM = 3,21(g) = 46x + 62y + 118z + 14t; nKOH = 0,04 mol = x + 2z.

nCO2 = 0,115 mol = x + 2y + 4z + t; nH2O = 0,115 mol = x + 3y 3z +z.

► Giải hệ có: x = 0,02 mol; y = 0,01 mol; z = 0,01 mol; t = 0,035 mol.

Dễ thấy để có 2 axit đồng đẳng kế tiếp thì ta ghép 1CH2 vào ancol.

M gồm HCOOH: 0,015 mol; CH3COOH: 0,005 mol;

C3H6(OH)2: 0,01 mol; (HCOO)(CH3COO)C3H6: 0,01 mol.

► %mZ = 0,01 × 76 ÷ 3,21 × 100% = 23,68% chọn C.

14 tháng 10 2017

14 tháng 12 2017

Đáp án C

T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.

Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ  

thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.

Muối có dạng RCOONa 0,4 mol

thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol 

Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH

→  T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.

Quy đổi E thành:

HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol

23 tháng 10 2019

Đáp án A

M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức

Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:

nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05

Mỗi mol T cần 3 mol H2O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:

CnH2nO2: a mol

CmH2m+2O3: b mol

H2O: -0,15 mol

nCO2 = na+mb = 1

nH2O = na+b(m+1)-0,15 = 0,9

mM = a(14n+32)+b(14m+50)-18.0,15 = 26,6

Giải hệ trên được a = 0,4; b = 0,05

=> 0,4n+0,05m = 1 => 8n + m = 20

=> m = 3, n = 2,125

Trong 26,6 gam M chứa CnH2nO2 là 0,4 mol; nNaOH = 0,4 mol

=> Chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,4 mol)

=> m = 0,4.(14n+54) = 33,5 gam