K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2017

Chọn đáp án C

0,14 mol T + vừa đủ 0,76 mol NaOH số mắt xích trung bình = 0,76 ÷ 0,14 ≈ 5,4

mà mỗi phân tử peptit đều có số liên kết peptit ≥ 4 số mắt xích ≥ 5

có một peptit là pentapeptit X 5 . Lại có: ∑O = 13 số mắt xích = 13 – 2 = 11

peptit còn lại là hexapeptit Y 6 . Giải hệ số mol có n X 5 = 0,08 mol và n Y 6 = 0,06 mol.

0,08 mol X 5 dạng G l y n A l a 5 - n và 0,06 mol Y 6 dạng G l y m A l a 6 - m .

Giả thiết có: 0,08 × [2n + 3 × (5 – n)] = 0,06 × [2m + 3 × (6 – m)] 4n – 3m = 6.

với điều kiện n, m nguyên và 1 ≤ n ≤ 4; 1 ≤ m ≤ 5 chỉ n = 3; m = 2 thỏa mãn.

ứng với 0,08 mol X 5 dạng (Gly)3(Ala)2 và 0,06 mol Y 6 dạng G l y 2 A l a 4

m gam muối gồm 0,36 mol Gly–Na và 0,4 mol Ala–Na m = 79,32 gam

31 tháng 8 2018

30 tháng 9 2017

Chọn đáp án B.

Các peptit chứa ≥ 4 liên kết peptit.

Các peptit chứa ≥ 5 mắt xích.

Mặt khác, số mắt xích trung bình = 3,8 ÷ 0,7 = 5,43

Phải có pentapeptit.

► Không mất tính tổng quát, giả sử X là pentapeptit.

Y chứa 6 mắt xích.

Đặt nX = x; nY = y

nT = x + y = 0,7 mol;

nNaOH = 5x + 6y = 3,8 mol.

Giải hệ có: x = 0,4 mol; y = 0,3 mol.

Lại có, X và Y đều tạo bởi Gly và Ala.

X và Y có dạng (Gly)a(Ala)5-a

và (Gly)b(Ala)6-b (1 ≤ a ≤ 4; 1 ≤ a ≤ 5).

► Mặt khác, đốt X và Y cho cùng số mol CO2

0,4 × (15 - a) = 0,3 × (18 - b)

0,4a - 0,3b = 0,6.

Giải phương trình nghiệm nguyên có:

a = 3; b = 2.

X là Gly3Ala2 và Y là Gly2Ala4.

Bảo toàn khối lượng:

► m = 0,4 × 331 + 0,3 × 416 + 3,8 × 40 - 0,7 × 18 = 396,6(g)

22 tháng 6 2017

Chọn A

21 tháng 11 2017

28 tháng 12 2019

Chọn đáp án B

Tổng số nguyên tử Oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 

→ T gồm pentapeptit :x mol và hexapetit :y mol

Ta có hệ 

 

Đốt cháy 0,4 mol X ( Gly)n (Ala)5-n hoặc 0,3 mol Y ( Gly)m (Ala)6-m đều thu được cùng mol CO2

→ 0,4. (2n+3.(5-n)) = 0,3.(2m + 3.(6-m)) 

→ 8n + 60 -12n = 6m + 54 - 9m 

→ 60-4n = 54-3m 

→4n-3m = 6 

Với n = 3 , m = 2

→ ( Gly)3 (Ala)2 : 0,4 mol và ( Gly)2 (Ala)4 : 0,3 mol 

Muối thu được gồm NH2-CH2COONa :0,4.3 + 0,3.2 = 1,8 mol và NH2-CH(CH3)-COONa: 0,4.2 + 0,3. 4 = 2 mol

→ m = 396,6 gam

12 tháng 6 2019

10 tháng 5 2017

Đáp án D

Số N trung bình trong hỗn hợp T = nNaOH/ nT = 3,8/0,7 = 5,4

=> Số nhóm CONH trung bình trong là 5,4 -1 = 4,4

Mà X, Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 => X có liên kết 4 peptit => X có 6 oxi

Mà tổng số nguyên tử O trong X và Y bằng 13 => Y có 7 oxi => Y có 5 liên kết peptit

X + 5NaOH Muối + H2O

5x                                 (mol)

Y + 6NaOH Muối + H2O

y 6y                                    (mol)

Gọi CTPT của X là ( Gly)a(Ala)5-a : 0,4 (mol)

                         Y là (Gly)b(Ala)6-b: 0,3 (mol)

Đốt X và Y thu được mol CO2 bằng nhau:

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 = 0,4 [2a + 3( 5-a)] = 0,3 [ 2b + 3 (6-b)]

=> 4a – 3b =6

Vì a, b nguyên nên chỉ có a = 3 và b = 2 là nghiệm thỏa mãn

Vậy X là: (Gly)3(Ala)2: 0,4 (mol) ; Y là (Gly)2(Ala)4: 0,3 (mol)

BTKL: mmuối = mX + mY + mNaOH – mH2O

=> mmuối = 0,4. 331 + 0,3. 416 + 3,8.40 – 0,7.18 = 396,6 (g)

17 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

5 tháng 1 2020

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,1 mol T → 0,56 mol amino axit 0,28 mol đipeptit cần 0,18 mol H 2 O để biến đổi.

phương trình biến đổi: 1T + 1,8 H 2 O → 2,8 E 2 đ i p e p t i t   d ạ n g   C m H 2 m N 2 O 3 .

đốt cháy (13,2 + 32,4x) gam đipeptit E 2 ( 2,8x mol) cần 0,63 mol O 2

thu được: n C O 2 = n H 2 O = (0,63 × 2 + 2,8x × 3) ÷ 3 = (2,8x + 0,42) mol.

m đ i p e p t i t = 13,2 + 32,4x = 14 × (2,8x + 0,42) + 76 × (2,8x) giải x = 1/30 mol.

đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,1 mol T (gấp 3 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).

• ∑ n a m i n o   a x i t   ÷   n T = 5,6 cho biết T gồm 0,04 mol peptapeptit E5 và 0,06 mol hexapeptit E 6

• 0 , 42 C X   +   0 , 14 C Y = ∑ n C O 2 = 1,54 3 C X   +   C Y = 11.

C X = 2 và C Y = 5 (do M X   <   M Y nên trường hợp C X = 3; C Y = 2 loại).

T gồm 0,04 E 5 dạng G l y a V a l 5   –   a và 0,06 mol E 6 dạng G l y b V a l 6   –   b

∑ n G l y = 0,04a + 0,06b = 0,42 2a + 3b = 21 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 4; 1 ≤ b ≤ 5).

nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 5 T 1 ≡ E 5   l à   G l y 3 V a l 2

Phân tử khối của peptit T 1 bằng 75 × 3 + 117 × 2 – 4 × 18 = 386 → chọn đáp án B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy T về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 0,1 mol T: n H 2 O = n T = 0,1 mol.

n C 2 H 3 N O = n X   +   n Y = 0,42 + 0,14 = 0,56 mol. Đặt n C H 2 = x mol.

Giả sử 13,2 gam T gấp k lần 0,1 mol T 13,2 gam T chứa 0,56k mol C 2 H 3 N O ,

kx mol C H 2 , 0,1k mol H 2 O m T = 13,2 = 57 × 0,56k + 14kx + 18 × 0,1k

n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 0,63 = 2,25 × 0,56k + 1,5kx

Giải hệ có: k = 1/3; kx = 0,14 x = 0,14 ÷ 1/3 = 0,42 mol.

• TH1: ghép 1 C H 2   vào X X là Ala và Y là Gly M X   >   M Y → trái giả thiết → loại.!

• TH2: ghép 0,42 ÷ 0,12 = 3 nhóm C H 2 vào Y X là Gly và Y là Val → ổn.!

Lại có: số mắt xích trung bình = 0,56 ÷ 0,1 = 5,6 T 1 là pentapeptit và T 2 là hexapeptit.

đến đây giải + biện luận tìm T 1 và T 2 như cách 1