Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Tổng số nguyên tử Oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4
→ T gồm pentapeptit :x mol và hexapetit :y mol
Ta có hệ
Đốt cháy 0,4 mol X ( Gly)n (Ala)5-n hoặc 0,3 mol Y ( Gly)m (Ala)6-m đều thu được cùng mol CO2
→ 0,4. (2n+3.(5-n)) = 0,3.(2m + 3.(6-m))
→ 8n + 60 -12n = 6m + 54 - 9m
→ 60-4n = 54-3m
→4n-3m = 6
Với n = 3 , m = 2
→ ( Gly)3 (Ala)2 : 0,4 mol và ( Gly)2 (Ala)4 : 0,3 mol
Muối thu được gồm NH2-CH2COONa :0,4.3 + 0,3.2 = 1,8 mol và NH2-CH(CH3)-COONa: 0,4.2 + 0,3. 4 = 2 mol
→ m = 396,6 gam
Đáp án D
Số N trung bình trong hỗn hợp T = nNaOH/ nT = 3,8/0,7 = 5,4
=> Số nhóm CONH trung bình trong là 5,4 -1 = 4,4
Mà X, Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 => X có liên kết 4 peptit => X có 6 oxi
Mà tổng số nguyên tử O trong X và Y bằng 13 => Y có 7 oxi => Y có 5 liên kết peptit
X + 5NaOH → Muối + H2O
x → 5x (mol)
Y + 6NaOH → Muối + H2O
y → 6y (mol)
Gọi CTPT của X là ( Gly)a(Ala)5-a : 0,4 (mol)
Y là (Gly)b(Ala)6-b: 0,3 (mol)
Đốt X và Y thu được mol CO2 bằng nhau:
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 = 0,4 [2a + 3( 5-a)] = 0,3 [ 2b + 3 (6-b)]
=> 4a – 3b =6
Vì a, b nguyên nên chỉ có a = 3 và b = 2 là nghiệm thỏa mãn
Vậy X là: (Gly)3(Ala)2: 0,4 (mol) ; Y là (Gly)2(Ala)4: 0,3 (mol)
BTKL: mmuối = mX + mY + mNaOH – mH2O
=> mmuối = 0,4. 331 + 0,3. 416 + 3,8.40 – 0,7.18 = 396,6 (g)
Chọn đáp án C
0,14 mol T + vừa đủ 0,76 mol NaOH ⇒ số mắt xích trung bình = 0,76 ÷ 0,14 ≈ 5,4
mà mỗi phân tử peptit đều có số liên kết peptit ≥ 4 ⇔ số mắt xích ≥ 5
⇒ có một peptit là pentapeptit X 5 . Lại có: ∑O = 13 ⇔ số mắt xích = 13 – 2 = 11
⇒ peptit còn lại là hexapeptit Y 6 . Giải hệ số mol có n X 5 = 0,08 mol và n Y 6 = 0,06 mol.
0,08 mol X 5 dạng G l y n A l a 5 - n và 0,06 mol Y 6 dạng G l y m A l a 6 - m .
Giả thiết có: 0,08 × [2n + 3 × (5 – n)] = 0,06 × [2m + 3 × (6 – m)] ⇔ 4n – 3m = 6.
với điều kiện n, m nguyên và 1 ≤ n ≤ 4; 1 ≤ m ≤ 5 ⇒ chỉ n = 3; m = 2 thỏa mãn.
ứng với 0,08 mol X 5 dạng (Gly)3(Ala)2 và 0,06 mol Y 6 dạng G l y 2 A l a 4
⇒ m gam muối gồm 0,36 mol Gly–Na và 0,4 mol Ala–Na ⇒ m = 79,32 gam
Chọn đáp án A
Quy A về C2H3NO, CH2 và H2O.Xét trong 0,7 mol A:
nH2O = nA = 0,7 mol; nC2H3NO = nKOH = 3,9 mol.
Đặt nCH2 = x. Giả sử 66,075(g) A gấp k lần 0,7 mol A.
⇒ 66,075(g) E chứa 3,9k mol C2H3NO; kx mol CH2; 0,7k mol H2O.
► mE = 57 × 3,9k + 14kx + 18 × 0,7k = 66,075(g). Đốt cho:
CO2: (7,8k + kx) mol và H2O: (6,55k + kx) mol.
||⇒ 44 × (7,8k + kx) + 18 × (6,55k + kx) = 147,825(g). Giải hệ có:
kx = 0,525; k = 0,25 ⇒ x = 2,1 mol. Muối gồm C2H4NO2K và CH2.
► m = 3,9 × 113 + 2,1 × 14 = 470,1(g) ⇒ chọn A.
Chọn đáp án B.
Các peptit chứa ≥ 4 liên kết peptit.
⇒ Các peptit chứa ≥ 5 mắt xích.
Mặt khác, số mắt xích trung bình = 3,8 ÷ 0,7 = 5,43
⇒ Phải có pentapeptit.
► Không mất tính tổng quát, giả sử X là pentapeptit.
⇒ Y chứa 6 mắt xích.
Đặt nX = x; nY = y
⇒ nT = x + y = 0,7 mol;
nNaOH = 5x + 6y = 3,8 mol.
⇒ Giải hệ có: x = 0,4 mol; y = 0,3 mol.
Lại có, X và Y đều tạo bởi Gly và Ala.
⇒ X và Y có dạng (Gly)a(Ala)5-a
và (Gly)b(Ala)6-b (1 ≤ a ≤ 4; 1 ≤ a ≤ 5).
► Mặt khác, đốt X và Y cho cùng số mol CO2
⇒ 0,4 × (15 - a) = 0,3 × (18 - b)
⇒ 0,4a - 0,3b = 0,6.
Giải phương trình nghiệm nguyên có:
a = 3; b = 2.
⇒ X là Gly3Ala2 và Y là Gly2Ala4.
Bảo toàn khối lượng:
► m = 0,4 × 331 + 0,3 × 416 + 3,8 × 40 - 0,7 × 18 = 396,6(g)