Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có mRCOOH + mRCOOM = 15,8 =>(R + 45)0,1 + (R + 44 + M)0,1 = 15,8
=> 0,2R + 0,1M = 6,9 => 2R + M = 69
=> Axit CH3COOH (axit axetic) => Chọn A
Đáp án B
Hướng dẫn Giả sử axit trên là RCOOH => muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)
15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)
=> R = 34,5 – 0,5M
Với M = 23 => R = 23 (loại)
Với M = 39 (K) => R = 15 (CH3)
=> axit etanoic CH3COOH
Đáp án B
+ Muối Na
M muối = M Axit + 22 ( Vì Axit đơn chức)
Có 0,1. M Axit + 0,1 . (MAxit + 22) = 15,8
⇒ MAxit = 68 (loại)
+ Muối K
Mmuối = MAxit + 38 ( Vì Axit đơn chức)
Có 0,1. MAxit + 0,1 . (MAxit + 38) = 15,8
⇒ MAxit = 60
⇒ Axit là CH3COOH.
Đáp án A
n muối=nKOH=0,1 mol.
Đốt cháy muối:
CnH2n-1O2K→n-0,5 H2O
0,1 0,05
=> 0,05=0,1(n-0,5)=>n=1=>Axit là HCOOH
G/s n HCOOH=x mol=>nH2O=x
BTKL: mX+mKOH=m muối+m ancol+mH2O=>6,36+0,1.56=0,1.84+3,2+18x
=>x=0,02 mol
=>%mHCOOH=(0,02.46)/6,36=14,465%
Đáp án B
Có C ¯ = n C O 2 n X = 2 , 4 ⇒ 1 axit có 2 nguyên tử C, 1 axit có 3 nguyên tử C trong phân tử.
Vì 2 axit đơn chức n O t r o n g X = 2 n X = 0 , 2 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
=> Trong hai axit có một axit không no.
Vậy 2 axit là CH3COOH và C2H3COOH
Đáp án C.
Lời giải
Vì axit đơn chức n a x i t = n N a O H = 0 , 3 ( m o l ) = n H 2 O
Bảo toàn khối lượng ta có: m a x i t = m m u ố i + m H 2 O - m N a O H = 18 , 96 ( g )
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng dung dịch tăng chính là tổng khối lượng CO2 và H2O.
G ọ i n C O 2 = a ( m o l ) ; n H 2 O = b ( m o l ) ⇒ 44 a + 18 b = 40 , 08 ( g ) ( 1 ) L ạ i c ó : m a x i t = m C + m H - m O = 12 n C O 2 + 16 . 2 n a x i t + 1 . 2 n H 2 O ⇒ 12 a + 2 b = 9 , 36 ( 2 )
(1) và (2) => a = 0,69(mol); b = 0,54(mol)
Ta có X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, có 1 liên kết đôi
n C O 2 - m H 2 O = n a x i t k h ô n g n o = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ n a x i t n o = 0 , 15 ( m o l )
Đến đây để tính được khối lượng của axit không no thì ta phải tìm được công thức của axit no.
Ta có: M ¯ a x i t = 63 , 2 ⇒ axit không no phải là HCOOH hoặc CH3COOH. Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: axit không no là CH3COOH => đốt cháy 0,15 mol CH3COOH tạo 0,3 mol CO2
⇒ n C O 2 k h i đ ố t a x i t k h ô n g n o = 0 , 39 ⇒ C ¯ a x i t k h ô n g n o = 2 , 6
=> không thỏa mãn vì axit không no có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử.
- TH2: Thử tương tự như trên ta thấy thỏa mãn.
Vậy m a x i t k h ô n g n o = 18 , 96 - m H C O O H = 12 , 06 ( g )
Đáp án là D
Ta có: nNaOH= 0.3 (mol)
=>mX=25.56-0.3.(23-1)= 18.96 (g)
mdd tăng=
= 44a + 18b= 40,08(g) (1)
BTKL: => = 40.08-18.96=21.12 (g)
=> =0,66 (mol)
BTNT:
(2)
Từ (1),(2) => a=0.69 (mol)
b=0.54 (mol)
=> naxit không no= 0.69-0.54= 0.15 (mol)
naxit no= 0.15 (mol)
Số nguyên tử H trung bình =3.6 nên 1 axit phải là HCOOH: 0.15 (mol)
Vậy khối lượng của axit không no = 18.96- 0.15.46= 12.06 (g)
Đáp án C
nX = nNaOH = 0,3 = nH2O sản phẩm ( Vì Axit đơn chức)
⇒ nO/X = 0,3 . 2 = 0,6
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mX + mNaOH = m muối + mH2O sản phẩm
⇒ mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở phản ứng 2 có:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O = 40,08
⇒ mO2 = 40,08 – 18,96 = 21,32 ⇒ nO2 = 0,66
Có 2nCO2 + nH2O = nO/X + 2nO2 = 0,66.2 + 0,6 = 1,92 (bảo toàn O)
44nCO2 + 18nH2O = 40,08
⇒ nCO2 = 0,69 ; nH2O = 0,54
⇒ nAxit không no = nCO2 – nH2O = 0,15 ⇒ nAxit no = 0,15 = nAxit không no
Số C trung bình trong X là 0,69 : 0,3 = 2,3 ⇒ Có Axit có số C ≤ 2
Vì Axit không no có số C ≥ 3 ⇒ Số C trung bình trong 2 Axit không no >3
Mà nAxit no = nAxit không no
⇒ Số C trong Axit no = 1 ( với C = 2 thì không thỏa mãn)
⇒ Axit no là HCOOH.
⇒ mAxit không no = mX – mHCOOH = 18,96 – 0,15 . 46 = 12,06g
Đáp án B
Hướng dẫn Giả sử axit trên là RCOOH => muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)
15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)
=> R = 34,5 – 0,5M
Với M = 23 => R = 23 (loại)
Với M = 39 (K) => R = 15 (CH3)
=> axit etanoic CH3COOH