Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
So sánh ngũ ngôn cổ thể với ngũ ngôn hiện đại giúp mình với
Tham khảo:
a) (1) Phản ứng tách hydrogen halide.
(2) Phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen (phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH).
b)
C3H8 toả nhiều nhiệt hơn, có thể vì phải làm đứt gãy nhiều liên kết hơn, mạch phân tử dài hơn, PTK lớn hơn.
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Chọn đáp án A
\(n_{C_4H_6} = n.n_{cao\ su} = n.\dfrac{1000}{54n} = \dfrac{500}{27}(kmol)\\ n_{C_2H_5OH} = 2.\dfrac{1}{60\%}.n_{C_4H_6} = \dfrac{5000}{81}(kmol)\\ n_{C_6H_{12}O_6} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{80\%}.n_{C_2H_5OH} = \dfrac{3125}{81}(kmol)\\ m_{gỗ} = \dfrac{m_{C_6H_{12}O_6}}{35\%} = \dfrac{\dfrac{3125}{81}.180}{35\%} = 19841,25(kg)\)
\(4NH_3+5O_2-t^0-_{xt}>6H_2O+4NO\)
\(2NO+O_2->2NO_2\)
\(3NO_2+H_2O->2HNO_3+NO\)
\(Cu\left(OH\right)_2+2HNO_3->Cu\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH->Cu\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)
\(Cu\left(OH\right)_2-t^o>CuO+H_2O\)