K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2022

a) \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 => ddA là NaOH

            0,2----------------->0,2------>0,1

b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

c) \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)

Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vài 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6l khí H2(đktc)

a, Viết phương trình phản ứng

b, Tính khối lượng kim loại natri đã PU

c, Tính nồng độ mol và nồng độ % củ dung dịch A bt khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi ko kháng thể

---

a) nH2=0,25(mol)

PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

0,5______________0,5_____0,25(mol)

b) mNa= 0,5.23= 11,5(g)

c)mH2O= 200.1=200(g)

mNaOH=0,5.40=20(g)

mddNaOH= mNa+ mH2O - mH2= 11,5+200-0,25.2=211(g)

=> \(C\%ddNaOH=\frac{20}{211}.100\approx9,479\%\)

VddNaOH=V(H2O)=0,2(l)

=>CMddNaOH= 0,5/0,2= 2,5(M)

30 tháng 4 2018

a) 200 ml = 0,2 l

nHCL=CM.Vdd=2.0,2=0,4(mol)

Zn+2HCl\(\xrightarrow[]{}\) ZnCl2+H2

1........2.........1...........1

0,2.....0,4......0,2......0,2(mol)

mZn=n.M=0,2.65=13(g)

VH\(_{_2}\) =n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)

b) CM dd lúc sau=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)

1/ Hòa tan 15,80 gam hỗn hợp Al, Mg và Fe vào 500,0 ml dung dịch HCl 2,50 mol/l thu được 13,44 lít H2 ( đo ở đktc) và dung dịch A. Trong hỗn hợp có số mol Al bằng số mol Mg. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan và tính khối lượng muối có trong dung dịch A. 2/ hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO trong 500,0 ml dung dịch axit HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí ( đo ở đktc). Tính...
Đọc tiếp

1/ Hòa tan 15,80 gam hỗn hợp Al, Mg và Fe vào 500,0 ml dung dịch HCl 2,50 mol/l thu được 13,44 lít H2 ( đo ở đktc) và dung dịch A. Trong hỗn hợp có số mol Al bằng số mol Mg. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan và tính khối lượng muối có trong dung dịch A.

2/ hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO trong 500,0 ml dung dịch axit HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí ( đo ở đktc). Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng và tính thể tích dung dịch axit HCl 2,00 mol/l cần lấy để pha được 500,0 ml dung dịch axit trên.

3/ Hòa tan hoàn toàn 7,8 hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí Hidro (đktc)

a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp;

b) Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

1
21 tháng 1 2019

Bài 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Al

PTHH:

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
...x.............................x.............x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
..y.............................y...........1,5y
Ta có hệ PT: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,8\\x+1,5y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
a. => \(\%Mg=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%=30,77\%\)
=> \(\%Al=100\%-30,76\%=69,23\%\)
b. \(m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muoi-khan}=9,5+26,7=36,2\left(g\right)\)

21 tháng 1 2019

siêng v~ hôm nào t bí Hóa thì giúp t nhé ^^

16 tháng 4 2019

Đổi 600 ml = 0,6 (l)

Số mol SO3 là: 13.44:/22.4= 0,6 (mol)

SO3 + H2O --> H2SO4

0,6......................... 0,6 (mol)

Nồng độ mol dung dịch là : 0,6 : 0,6 = 1(M)

nZn= 13/65=0.2 (mol)

Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

0,2.......................................0.2 (mol)

VH2= 0.2*22.4=4.48l

Chúc bạn học tốt <3

16 tháng 4 2019

SO3 + H2O => H2SO4

nSO3 = V/22.4 = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)

Theo phương trình => nH2SO4 = 0.6 (mol)

Dung dịch A là dung dịch H2SO4

600 ml = 0.6 l

CM dung dịch H2SO4 = n/V = 0.6/0.6 = 1 M

Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2

nZn = m/M = 13/65 = 0.2 (mol)

Lập tỉ số: 0.2/1 < 0.6/1 => Zn hết, H2SO4 dư

=====> nH2 = 0.2 (mol) ==> VH2 = 22.4 x 0.2 = 4.48 (l)

2 tháng 5 2020

Nếu là 40 thì làm được chỗ kia là 400 mk viết lônn

2 tháng 5 2020

a, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(n_{SO3}=\frac{40}{80}=5\left(mol\right)=n_{H2SO4}\)

\(\Rightarrow C\%_{H2SO4}=\frac{5.98.100}{200}=245\%\left(??\right)\)

b, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

Ta có:

\(n_{Al}=3\left(mol\right)\)

=> Dư 0,5 mol H2SO4

\(n_{H2}=4,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2}=4,5.22,4=100,8\left(l\right)\)

20 tháng 6 2020

đề là 8,1 g Al mà bạn

20 tháng 6 2020

Bạn chưa viết PTHH thì làm sao biết được.

13 tháng 5 2019

nNa= 4.6/23=0.2 mol

Na + H2O --> NaOH + 1/2H2

0.2__________0.2______0.1

VH2= 0.1*22.4=2.24l

mNaOH= 0.2*40=8g

CM NaOH= 0.2/2=0.1M

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10% 2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2 a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng 3. Trình bày cách pha chế...
Đọc tiếp

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

1
6 tháng 5 2018

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

nZn=13/65=0,2(mol)

nHCl=43,8/36,5=1,2(mol)

Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

1___2

0,1___1,2

Ta có: 0,1/1<1,2/2

=>HCl dư

mHCl dư=1.36,5=26,5(g)

mZnCl2=0,1.136=13,6(g)

mH2=0,1.2=0,2(g)

mddHCl=43,8.100/10=438(g)