Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
OA : SO2 : lưu huỳnh đi oxit
P2O5 : ddiphotpho pentaoxit
ax: HNO3: axit nitơric
H2SO4: axit sunfuric
BZ: Fe(OH)3 : sắt III hidroxit
NaOH: natri hidroxit
M: K2SO4: kali sunfat
ZnCl2 : kẽm clorua
Chất | Phân loại | Đọc tên |
SO2 | oxit axit | lưu huỳnh đioxit |
HNO3 | axit | axit nitric |
K2SO4 | muối | kali sunfat |
Fe(OH)3 | bazo | sắt (III) hidroxit |
ZnCl2 | muối | kẽm clorua |
H2SO4 | axit | axit sunfuric |
NaOH | bazo | natri hidroxit |
P2O5 | oxit axit | điphôtpho pentaoxit |
Bài 13:
b) Phân tử R(SO4)x có 6 nguyên tử
<=> 1+5x=6
<=>x=1
=> Dạng chung phân tử cần tìm là RSO4.
Ta có: PTK(RSO4)=233(đ.v.C)
Mặt khác: PTK(RSO4)= NTK(R)+ NTK(S) + 4.NTK(O)
<=>PTK(RSO4)=NTK(R)+32+4.16
<=>PTK(RSO4)=NTK(R)+96
=> NTK(R)+ 96=233
<=> NTK(R)=137(đ.v.C)
=> R cần tìm là Bari (Ba=137)
Bài 13:
c) PTK(R2(SO4)3)= 5,846. PTK(NaCl)= 5,846. 58,5=342(đ.v.C)
Mặt khác: PTK(R2(SO4)3)= 2.NTK(R)+3.NTK(S)+3.4.NTK(O)
<=> PTK(R2(SO4)3)=2.NTK(R)+3.32+12.16
<=>PTK(R2(SO4)3)= 2.NTK(R)+ 288
=> 2.NTK(R)+288=342
<=>NTK(R)= 27(đ.v.C)
=> R cần tìm là nhôm (Al=27)
1.Cho CTHH của nước mà tính hóa trị sắt hả
2.
CTHH:Ca(NO3)2
PTK=40+62.2=164(dvC)
Bài 2:
a) Gọi CT kèm hóa trị của hợp chất cần tìm là \(Ca^{II}_x\left(NO_3\right)^I_y\) (x,y: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
\(II.x=I.y\\ =>\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\\ =>x=1;y=2\)
Với x=1; y=2 => CTHH là Ca(NO3)2
b) \(PTK_{Ca\left(NO_3\right)_2}=NTK_{Ca}+2.NTK_N+3.2.NTK_O\\ =40+2.14+6.16=164\left(đ.v.C\right)\)
Ta có : nCao = 112/56 = 2 (mol)
cao + 2hno3 ⇒ ca(no3)2 + h2o
2.........4.................2.............2 ( mol)
có số mol rồi bạn tự tính tiếp khối lượng nhé m = n . M