K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 8 2018


16 tháng 10 2016 lúc 20:48

Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02<--0,06<---------0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01<-----0,01--------0,01<-----0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
C% đ H2SO4=(6,86:200)x100%=3,43%


12 tháng 7 2018

Bài 1:

Gọi CTTQ: M2On

.......n là hóa trị của M

Pt: M2On + nH2SO4 --> M2(SO4)n + nH2O

Theo pt: noxit = nmuối

\(\Leftrightarrow\dfrac{4}{2M+16n}=\dfrac{12}{2M+96n}\)

=> M = 12n

n 1 2 3
M 12 24 (TM) 36

Vậy M là Magie (Mg), CTHH: MgO

12 tháng 7 2018

Bài 2:

Gọi A là kim loại cần tìm

.......n là hóa trị của A

nHCl = 2 . 0,15 = 0,3 mol

nH2 = \(\dfrac{2,912}{22,4}=0,13\left(mol\right)\)

Pt: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2

...\(\dfrac{0,26}{n}\)<-0,26<----------------0,13

Theo pt: nHCl = 0,26 mol < 0,3 mol

=> HCl dư

Ta có: \(8,45=\dfrac{0,26}{n}M_A\)

Biện luận:

n 1 2 3
MA 32,6 65 (TM) 97,5

Vậy A là Kẽm (Zn)

21 tháng 9 2019

Ta có: MO + H2SO4 ---> MSO4 + H2O
a a
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
b b b
Chọn b=1 => khối lượng CO2 = 44g => mA = 100g => mMSO4 = 168g
(M + 16)a + (M + 60)b = 100 (1)
(M + 96)(a + b) = 168 (2)
Thế b=1 vào (1) và (2) => a = 0,4 mol ; M = 24 (kim loại Mg)
%MO = (40*0,4/100)*100= 16%
%MCO3 = 100% -16% = 84%

Chia hỗn hợp G gồm hai oxit của hai kim loại R và M thành hai phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết với phần một tạo ra hỗn hợp H gồm hai kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M thấy tạo thành 59,1 gam kết tủa. Đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần hai bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2 M và H2SO4 1 M, không có khí...
Đọc tiếp

Chia hỗn hợp G gồm hai oxit của hai kim loại R và M thành hai phần bằng nhau. Cho CO dư phản ứng hết với phần một tạo ra hỗn hợp H gồm hai kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75 M thấy tạo thành 59,1 gam kết tủa. Đun nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần hai bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2 M và H2SO4 1 M, không có khí thoát ra. (a) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng. (b) Cho H vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí (đktc) bay ra và khối lượng dung dịch tăng 16,2 gam, phần chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp G.

0
1 tháng 4 2020

a) PTHH: 2MS + 3O2 --> 2MO + 2SO2

a a a

MO + H2SO4 --> MSO4 + H2O

a a a

Gọi a là số mol của MS

Ta có: mMSO4\mMO+mH2SO4 = a(M+96)\a(M+16)+(98a\13,72%)= 20,144%

=> M+96\(98\13,72%)+M+16 = 20,144%

Giải ra ta được: M = 64 (Cu) => a=13,44\96 = 0,14 mol

=> mddmdd sau p/ứ = mMO+mdd.H2SO4 = 98×0,14\13,72%+80×0,14 = 111,2 (g)

=> mdd sau khi làm lạnh = 111,2 - 12,5 = 98,7

PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O

Gọi b là số mol CuSO4 còn lại

Theo bài ra ta có:

C% CuSO4 = 160b\98,7× 100% = 14,589%

=> b = 0,09 mol

=> nCuSO4 đã tách ra = 0,14 - 0,09 = 0,05 mol

=> nCuSO4.xH2O=0,05 mol

=> 0,05 ( 160 + 18x ) = 12,5

=> x = 5

=> Tinh thể T là CuSO4.5H2O

b) Ta có: mH2O trong dd bão hòa = 98,7 - 0,09 x 160 = 84,3g

=> S của CuSO4 = 160×0,09×100\84,3 = 17,08g

1 tháng 4 2020

Đặt A là MO (a mol)

\(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)

a_______a__________a________

\(m_{dd\left(muoi\right)}=a\left(M+16\right)+\frac{98a}{13,72\%}=a\left(M+\frac{5112}{7}\right)\)

\(C\%_{MSO4}=\frac{a\left(M+96\right)}{a\left(M+\frac{5112}{7}\right)}=20,144\%\)

\(\Rightarrow M=64\)

Vậy M là Cu

\(\Rightarrow n_{CuSO4}=n_{CuO}=n_{CuS}=a=0,14\)

\(m_{dd\left(con.lai\right)}=a\left(M+\frac{5112}{7}\right)-12,5=98,7\)

\(n_{CuSO4\left(Cl\right)}=\frac{98,7.14,589\%}{160}=0,09\)

\(\Rightarrow n_{CuSO4.kH2O}=0,14-0,09=0,05\)

\(\Rightarrow160+18k=\frac{12,5}{0,05}\)

\(\Rightarrow k=5\)

Tinh thể là CuSO4.5H2O

\(\Rightarrow C\%=\frac{S}{S+100}=14,589\%\)

\(\Rightarrow S=17\left(g\right)\)

30 tháng 7 2017

Fe + H2SO4 --> FeSO4 +H2 (1)

2M + nH2SO4 --> M2(SO4)n + nH2 (2)

2A +aH2SO4 --> A2(SO4)a +aH2(3)

nH2=15,68/22,4=0,7(mol)

mH2=0,7.2=1,4(g)

theo (1)(2)(3) ta có : nH2SO4(1,2,3)=nH2(1,2,3)=0,7(mol)

=>mH2SO4=0,7.98=68,6(g)

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mhhB=x=82,9 +1,4 - 68,6=15,7(g)