Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
\(\left(Al_2O_3,CuO,SiO_2\right)-NaOH\left(loãng,dư\right)->\left(NaAlO_2\right)-CO_2\left(dư\right)->Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3\\ \left(CuO,SiO_2\right)-HCl\left(dư\right)->SiO_2,CuCl_2-đpnc->Cu-O_2,t^{^0}->CuO\\ Al_2O_3+2NaOH->2NaAlO_2+H_2O\\ NaAlO_2+CO_2+2H_2O->Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ 2Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3+3H_2O\\ CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\\ CuCl_2-dpnc->Cu+Cl_2\)
a) Cho hỗn hợp qua dung dịch HF
+ SiO2 tan trong HF
SiO2 + 4HF ⟶ 2H2O + SiF4
+ Hỗn hợp còn lại là Fe2O3 và Al2O3
Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH
+ Al2O3 tan trong NaOH
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Chất rắn còn lại là Fe2O3
b) Cho hỗn hợp qua dung dịch BaCl2
\(MgSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+MgCl_2\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+CuCl_2\)
Lọc kết tủa, dung dịch còn lại gồm :MgCl2, CuCl2, NaCl
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch trên
\(MgCl_2+NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+NaCl\)
\(CuCl_2+NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+NaCl\)
Lọc bỏ kết tủa ta thu được NaCl tinh khiết
a) Để thu được O2 tinh khiết ta dẫn hỗn hợp khí trên lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
Khí thoát ra là O2 tinh khiết
b) Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư
+ CO2 bị giữ lại tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
+ CH4 thoát ra, thu được CH4 tinh khiết
Lọc lấy kết tủa đem nung, thu được khí thoát ra là CO2
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư :
- Al2O3 tan hoàn toàn tạo thành dung dịch
- Lọc lấy chất rắn không tan : MgO , CuO
Sục CO2 đến dư vào dung dịch thu được :
- Lọc lấy kết tủa keo trắng Al(OH)3
Nung kết tủa hoàn toàn => thu được Al2O3
Dẫn luồng khí H2 qua hỗn hợp rắn nung nóng => thu được hỗn hợp rắn mới
Cho hỗn hợp rắn mới phản ứng hoàn toàn với HCl
- Cu không tan lọc lấy
- MgO tan tạo thành dung dịch
Cho Cu phản ứng với O2 => CuO
Dung dịch MgCl2 phản ứng hoàn toàn với NaOH => Mg(OH)2
Nung hoàn toàn Mg(OH)2 = > MgO
\(MgCO_3;KCl;BaSO_4+H_2O\)
- \(KCl\) phản ứng \(\rightarrow\) dd \(KCl\) \(\underrightarrow{bayhơinước}\) \(KCl\)
- \(MgCO_3;BaSO_4+H_2SO_4\)
+ \(MgCO_3\) phản ứng\(\rightarrow MgSO_4+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3\)
+ Lọc chất rắn \(\rightarrow BaSO_4\)
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(MgSO_4+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3\downarrow+Na_2SO_4\)
Hoà tan các muối vào nước
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
+ Tan : KCl, MgCl2
Cho dung dịch HCl vào 2 muối không tan
+ Tan : BaCO3
BaCO3 + 2HCl ---------> BaCl2 + H2O + CO2
+ Không tan : BaSO4, lọc lấy chất rắn thu được BaSO4 tinh khiết
Cho tiếp dung dịch Na2CO3 vào dung dịch đã tan trong HCl của BaCO3
Lọc lấy kết tủa, thu được muối BaCO3
BaCl2 + Na2CO3 ----------> BaCO3 + 2NaCl
Cho dung dịch KOH vào hỗn hợp dung dịch 2 muối tan (KCl và MgCl2)
+ MgCl2 tạo kết tủa
MgCl2 + 2KOH ---------> Mg(OH)2 +2KCl
+ Dung dịch còn lại là KCl, cô cạn thu được muối KCl
Lọc lấy kết tủa, cho HCl vào kết tủa
2HCl + Mg(OH)2 --------> MgCl2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được MgCl2
tham khảo
+ dd HCl dư => SiO2 ko tan và dd A:FeCl3,AlCl3
+ dd A+ dd NaOH dư -> kt :Fe(OH)3 và dd B:NaAlO2,NaCl,NaOH
+ nung kt ->Fe2O3
+ CO_2 dư + dd B -> kt :Al(OH)3->nung tới m ko đổi =>Al2O3
+H2 dư,,,thu đk hh Rắn :Fe,Cu
+Hh + dung dịch HCl dư ->CR ko tan: Cu và dd FeCl2,HCldư
+ Cho CR Cu + O2 dư-> CuO
+ Cho NaOH dư vào dd=>thu kết tủa nung ngoài kk được Fe2O3