K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 11 2023

Bảng 11.2. Tổng kết các giai đoạn của hô hấp tế bào

SS

Đường phân

Oxi hóa pyruvic acid

và chu trình Krebs

Chuỗi truyền electron

Nơi

xảy ra

Tế bào chất

Chất nền ti thể

Màng trong ti thể

Nguyên liệu

Glucose, ADP, NAD+, Pi

Pyruvic acid, ADP, Pi, NAD+, FAD

NADH, FADH2, ADP, Pi, O2

Sản phẩm

Pyruvic acid, ATP, NADH

ATP, NADH, FADH2, CO2

ATP, H2O, NAD+, FAD+

Phương trình tổng quát

Glucose + 2 ADP + 2 Pi + 2 NAD+ → 2 pyruvic acid + 2 ATP + 2 NADH

2 pyruvic acid + 2 ADP + 2 Pi + 8 NAD+ + 2 FAD+ → 6 CO2 + 2 ATP + 8 NADH +   FADH2

10 NADH + 2 FADH2 + 34 ADP + 34 Pi + 3 O2 → 10 NAD+ + 2 FAD + 34 ATP + 6 H2O

6 tháng 2 2023

Tên bệnh

Tên virus

 

 

Phương thức

lây truyền

Thiệt hại

Biện pháp phòng bệnh

Đề xuất khẩu hiệu tuyên truyền phòng bệnh

Covid - 19

Virus corona

Qua đường hô hấp

Suy giảm sức khỏe cộng đồng.

Đeo khẩu trang, cách li y tế, tiêm vacine,…

Thông điệp 5K.

Vàng lùn xoắn lá ở lúa

Virus lùn xoắn lá

Do vật trung gian truyền bệnh (rầy nâu)

Gây thiệt hại lớn về sản lượng lúa thu hoạch.

Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh, sử dụng các giống kháng rầy

Diệt rầy nâu, kháng sâu hại

Đa lượng

- Hàm lượng: 99,4 %
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtêin, lipit, axit nuclêic…; là chất hóa học chính cấu tạo nên tế bào.

- Đại diện: C, H, O, N, S, K...

Vi lượng 

- Hàm lượng: 0,4 % 

- Vai trò: tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào như tham gia cấu tạo nên các enzim, vitamin.

- Đại diện:  Fe, Cu, Mo, Bo, I…

4 tháng 9 2023

Vấn đề

Phương pháp

nghiên cứu

Các bước thực hiện nghiên cứu

a) Xác định hàm lượng đường trong máu

Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm

- Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật để làm thí nghiệm

+ Chuẩn bị máy đo đường huyết, cồn sát trùng, kim chích.

- Bước 2: Tiến hành thí nghiệm theo đúng quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm

+ Rửa tay bằng nước ấm, sau đó lau khô tay trước khi đo

+ Lắp kim lấy máu vào ống bút

+ Điều chỉnh độ sâu của kim phù hợp với loại da của bạn

+ Lắp que thử vào máy đo đường huyết. Code của que thử phải trùng khớp với mã code hiện trên máy. Sau khi lấy que thử nhanh chóng đóng lọ que thử để tránh độ ẩm xung quanh tác động lên các que khác.

+ Xoa nhẹ đầu ngón tay để máu lưu thông về

+ Đặt kim chích ở mép ngoài cạnh đầu ngón tay và bấm chích máu. Ấn nhẹ ống bút vào đầu ngón tay, kim lấy máu sẽ đâm nhẹ vào ngón tay của bạn.

+ Nhỏ giọt máu vừa xuất hiện lên phần que thử trên máy đo.

+ Dùng khăn sạch ấn nhẹ vào ngón tay để cầm máu.

+ Đợi máy hiện thử kết quả và vệ sinh dụng cụ theo đúng hướng dẫn

- Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm

+ Báo cáo chỉ số đo đường huyết thu nhận được.

+ Tham chiếu với chỉ số đường huyết tiêu chuẩn để đưa ra đánh giá sơ bộ về tình hình sức khỏe.

- Bước 4: Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm.

b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ

Phương pháp thực nghiệm khoa học

- Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm, thiết kế mô hình thực nghiệm

+ Chuẩn bị vườn cây thí nghiệm (cây trồng 18 tháng có thể xử lí ra hoa).

+ Chọn loại tác nhân tác động để thiết kế mô hình thí nghiệm: Ví dụ chọn tác nhân thời gian chiếu sáng thì chia làm các lô thí nghiệm với thời gian chiếu gian vào ban đêm khác nhau như 0 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ,… (mỗi lô thí nghiệm cần có đủ số lượng cây nhất định khoảng 50 - 100 cây cho mỗi lô).

- Bước 2: Tiến hành thực nghiệm và thu thập các dữ liệu

+ Tiến hành tưới nước và bón phân cho các cây với chế độ như nhau.

+ Theo dõi, ghi chép tỉ lệ ra hoa, năng suất quả giữa các lô thí nghiệm.

- Bước 3: Xử lí các dữ liệu thu thập và báo cáo kết quả thực nghiệm

+ Lập bảng so sánh tỉ lệ ra hoa, năng suất quả từ đó rút ra kết luận về thời gian chiếu sáng vào ban đêm thích hợp để kích thích thanh long ra hoa trái vụ.

c) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người

Phương pháp quan sát

- Bước 1: Xác định đối tượng quan sát và phạm vi quan sát

+ Đối tượng quan sát: Cấu tạo của cơ thể người.

+ Phạm vi quan sát: Tranh ảnh, mô hình cấu tạo của cơ thể người.

- Bước 2: Xác định công cụ quan sát

+ Quan sát trực tiếp bằng mắt thường.

- Bước 3: Thu thập, ghi chép và xử lí các dữ liệu quan sát được

+ Tiến hành ghi chép bằng sổ tay, máy ảnh,… để ghi nhận về các phần, các cơ quan cấu tạo cơ thể người.

23 tháng 3 2023

23 tháng 3 2023

Các yếu tố

ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

Cơ chế tác động

Ứng dụng vào đời sống

pH

Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzyme, sự hình thành ATP,…

- Tạo môi trường pH phù hợp cho các vi sinh vật có lợi phát triển tối ưu.

- Tạo môi trường pH bất lợi nhằm ức chế vi sinh vật gây hại cho con người.

Độ ẩm

Vi sinh vật rất cần nước vì ảnh hưởng đến sự hòa tan các chất dinh dưỡng, thủy phân cơ chất,... Nếu không có nước, vi sinh vật sẽ ngừng sinh trưởng và hầu hết sẽ chết.

- Tạo độ ẩm phù hợp cho các vi sinh vật có lợi phát triển tối ưu.

- Tạo độ ẩm bất lợi (phơi khô) nhằm ức chế các vi sinh vật gây hại cho con người.

Nhiệt độ

Ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa học trong tế bào. Mỗi loài vi sinh vật có thể tồn tại và hoạt động tốt nhất trong một phạm vi nhiệt độ nhất định.

- Tạo nhiệt độ phù hợp cho vi sinh vật có lợi phát triển tối đa.

- Tăng nhiệt độ để tiêu diệt hoặc hạ nhiệt độ để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại.

Ánh sáng

Tác động đến quá trình quang hợp ở vi khuẩn quang tự dưỡng; tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động định hướng,… Những tia sáng có bước sóng ngắn có thể ức chế hoặc tiêu diệt vi khuẩn bằng cách gây đột biến, làm biến tính protein,…

- Tạo môi trường ánh sáng phù hợp cho những vi sinh vật có lợi phát triển tối đa.

- Sử dụng tia sáng có bước sóng ngắn (tia X, tia gama,...) để ức chế, tiêu diệt vi sinh vật gây hại.

Áp suất

thẩm thấu

Khi đưa vi sinh vật vào môi trường ưu trương, nước trong cơ thể vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh làm chúng không thể phân chia được.

- Tạo môi trường ưu trương để gây co nguyên sinh nhằm ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại.

Các chất

dinh dưỡng

Ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật.

- Tạo môi trường dinh dưỡng phù hợp cho những vi sinh vật có lợi phát triển như trong nuôi cấy thu sinh khối,…

- Loại bỏ các vi lượng nhằm ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại.

Chất

sát khuẩn

Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế không chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh nhưng không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể.

- Dùng để sát khuẩn trong y tế và trong đời sống hằng ngày.

Chất

kháng sinh

Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật gây bệnh một cách chọn lọc theo nhiều cơ chế khác nhau như ức chế tổng hợp thành tế bào, protein,…

- Dùng để chữa bệnh nhiễm khuẩn cho người và động vật.

 
29 tháng 1 2023

- Cách bảo quản của cửa hàng tạp hóa là sai do theo thông tin trên nắp hộp, cần bảo quản sữa chua ở điều kiện lạnh với nhiệt độ 6 oC – 8 oC.

- Giải thích hiện tượng nắp hộp sữa chua bị phồng lên: Ở điều kiện từ 28 – 30 oC, vi khuẩn lactic trong hộp sữa chua không bị ức chế nên tiếp tục hoạt động lên men tạo lactic acid, tạo ra bọt khí CO2 và nước. Khí CO2 sinh ra làm cho nắp hộp sữa chua bị phồng lên.

16 tháng 6 2017

Đáp án: B

22 tháng 11 2021

- Cấu trúc khảm: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đó có điểm thêm các phân tử prôtêin và các phân tử khác. Ở các tế bào động vật và người còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. 
- Cấu trúc động: do lực liên kết yếu giữa các phân tử phôtpholipit, phân tử photpholipit có thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các prôtêin cũng có thể chuyển động những chậm hơn nhiều so với phôtpholipit. Chính điều này làm tăng tính linh động của màng.