Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Harry đang nói chuyện với Judy qua điện thoại.
Harry: “Cảm ơn bạn đã giúp mình chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật, Judy.”
A. Đó là niềm vui của mình B. Tất nhiên là không
C. Đừng bao giờ nhắc đến tôi D. Thật tuyệt vời
Chọn A
Chọn đáp án A
Mary đang nói chuyện điện thoại với Linda.
Mary: Cảm ơn cậu vì đã giúp tớ chuẩn bị cho bữa tiệc.
A. Đó là niềm hân hạnh của tớ khi giúp được cậu.
B. Bữa ăn thì vô cùng tuyệt vời.
C. Đừng bao giờ nhắc tới tớ.
D. Tất nhiên là không.
Ta dùng “You’re welcome”, “My pleasure” để đáp lại lời cảm ơn.
Đáp án B
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Havy: “ Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu, Judy.” Judy: “ ….”
A. Bằng tất cả trái tim mình.
B. Đó là niềm hân hạnh của mình. ( Đáp lại lời cảm ơn)
C. Đừng bao giờ nhắc mình.
D. Chúc cho cậu.
Đáp án B
Harry và Mai đang nói về kế hoạch của họ cho cuối tuần.
Harry: "Bạn có cảm thấy như đi xem phim vào cuối tuần này?"
Mai: “Điều đó sẽ rất tuyệt đấy”
Khi tán thành một đề nghị nào đó, ta có thể dùng That would be great.
Các đáp án còn lại:
A. Không có gì => Dùng để trả lời một lời cảm ơn.
C. Tôi sợ là tôi không đồng ý => Dùng để bày tỏ sự phản đối với một quan điểm.
D. Tôi thấy rất chán. => Đây là cách trả lời không lịch sự
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Harry và Mai đang nói về kế hoạch của họ cho cuối tuần.
Harry: "Bạn có hứng thú đi xem phim vào cuối tuần này không?“
Mai: "Điều đó sẽ rất tuyệt đấy"
Khi tán thành một đề nghị nào đó, ta có thể dùng “That would be great".
Các đáp án còn lại:
A. Không có gì => Dùng để trả lời một lời cảm ơn.
C. Tôi sợ là tôi không đồng ý => Dùng để bày tỏ sự phản đối với một quan điểm.
D. Tôi thấy rất chán. => Đây là cách trả lời không lịch sự.
Đáp án D
Giải thích:
"Cô thật tốt khi cho cháu ở qua buổi tối. Cảm ơn cô, "Jane nói với bà Brown.
Sự việc diễn ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ => đáp án A, C loại
Cấu trúc To thank sb for doing sth: cám ơn ai đó đã làm gì => đáp án B loại
Tạm dịch: Jane cám ơn bà Brown đã cho cô ấy ở nhờ qua buổi tối
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Đáp án D
Tác giả đã nhận ra nhiều điều mà trước đây khi còn trẻ đã không nhận ra khi học đàn
Thông tin ở câu cuối: But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect.
Nhưng ngay sau đó, cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết tuôn ra từ các ngón tay, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành tạo nên hoàn hảo.
Đáp án A
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Harry đang nói chuyện với Judy qua điện thoại.
Harry: "Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật của tôi, Judy."
Judy: "_______."
A. Đó là niềm vinh hạnh của tôi B. Điều đó thật tuyệt.
C. Đừng bao giờ đề cập đến tôi D. Tất nhiên không rồi