Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Xét giao tử của quần thể ta có:
0,1BBBB → 0,1BB
0,2BBBb → 0,1BB : 0,1Bb
0,4BBbb → 0,4 x (1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb)
0,2Bbbb → 0,1 Bb : 0,1bb
0,1bbbb→ 0,1bbbb
→ Tần số alen ở P là: BB = 4/15; Bb = 7/15; bb = 4/15
→ BBbb = 2 x BB x bb + Bb x Bb = 9/25
Chọn đáp án B
Bb cho giao tử 1/2B, ½ b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, D
BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại C
Chọn đáp án B
Bb cho giao tử 1/2B, 1/2 b → Giao tử lặn chiếm 50% → 1 đúng → Loại A, C
BBb cho giao tử 1BB : 1b : 2B : 2Bb → Giao tử lặn chiếm 1/6 → Loại D
Vậy đáp án B đúng
Đáp án : B
Các tế bào cho giao tử toàn gen lặn chiếm 50% là (1) , (3) , (6)
Ta có
Bb => ½ B : ½ b
Bbb => (1/6 bb + 2/6 b )
Bbbb=> ( ½ bb)
Đáp án D
BBBb giảm phân tạo 1/2BB:1/2Bb
Đời sau : 1/4BBBB:2/4BBBb:1/4bbbb
Cho F1 tự thụ phấn có 1/4 cây chỉ cho cây cao thuần chủng
Đáp án : B
Nếu đột biến ở lần đầu nguyên phân của hợp tử Bb thì cây tứ bội là BBbb=> loại A
Nếu là lần giảm phân II của cả bố và mẹ thì tạo ra BBbb hoặc bbbb => loại C,D
Cơ thể bb rối loạn Giảm phân 1 hay giảm phân 2 đều cho giao tử bb, còn cây Bb rối loạn giảm phân 1 cho giao tử Bb => tạo cây Bbbb
Đáp án : B
Không phân li trong giảm phân 2 của cả bố và mẹ.
P: Bb x bb
Đời con : Bbbb
Sự hình thành cây trên do :
Không phân li trong giảm phân 1 của Bb và không phân li trong giảm phân 1 hoạc 2 của bb
Đáp án C
Cây BBbb giảm phân tạo: 1 6 B B : 4 6 B b : 1 6 b b
P: BBbb × BBbb → ( 1 6 B B : 4 6 B b : 1 6 b b )( 1 6 B B : 4 6 B b : 1 6 b b )→1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb.