K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2019

Đáp án B

Ta có:

+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi

+ m=DV

Khối lượng chất lỏng không thay đổi

⇒ Khi giảm nhiệt độ của nước xuống thì:

+ Khối lượng của lượng nước đó không đổi

+ Thể tích của lượng nước đó giảm đi (do nhiệt độ giảm) ⇒ khối lượng riêng tăng lên

Theo đề bài, ta thấy nhiệt độ ở bình B giảm ít hơn ở A

⇒ Thể tích ở B giảm ít hơn ở A

→ V A < V B

[Lớp 6]Câu 1:a. Hệ thống ròng rọc ở hình a có mấy ròng rọc cố định, mấy ròng rọc động?b. Dùng ròng rọc cố định có lợi gì?Câu 2:a. Hãy nêu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.b. Tại sao khi đun nước ta không nên lấy nước đầy ấm?Câu 3:Bình cầu đựng nước màu, mực nước trong ống thủy tinh như hình b. Hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh khi ngâm...
Đọc tiếp

undefined

[Lớp 6]

undefined

Câu 1:

a. Hệ thống ròng rọc ở hình a có mấy ròng rọc cố định, mấy ròng rọc động?

b. Dùng ròng rọc cố định có lợi gì?

Câu 2:

a. Hãy nêu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

b. Tại sao khi đun nước ta không nên lấy nước đầy ấm?

Câu 3:

Bình cầu đựng nước màu, mực nước trong ống thủy tinh như hình b. Hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh khi ngâm bình cầu trong nước lạnh? Giải thích hiện tượng.

Câu 4:

a. Tại sao nhiệt kế y tế chỉ đo được nhiệt độ từ 35oC đến 42oC?

b. Có thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ nước đá đang tan được không? Tại sao?

Câu 5:

Hãy tính: 15oC ứng với bao nhiêu oF; 82oC ứng với bao nhiêu oF.

Câu 6:

Băng kép cấu tạo bởi thanh đồng và thanh thép. Khi bị đốt nóng băng kép cong lên như hình c. Thanh thép nằm phía trên hay dưới băng kép? Tại sao?

 

Mọi vấn đề liên quan tới ôn thi học kì các em có thể comment dưới đây để thầy cô và các bạn hỗ trợ giải đáp nhé.

13

Em tiếp tục chữa lại:

Câu 1:

a. Hệ thống ròng rọc ở hình a có 1 ròng rọc cố định, 2 ròng rọc động.

b. Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng kéo so với khi kéo trực tiếp.

Câu 2:

a. - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

- Các chất lỏng khác nhau thì sự nở vì nhiệt khác nhau.

b. Khi đun nước, cả ấm và nước đều nở ra vì nhiệt, nhưng vì chất lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên khi đun nước nếu ta lấy nước đầy ấm thì nước sẽ chảy ra ngoài.

Câu 3:

Mực nước trong bình hạ xuống thấp hơn mức ban đầu vì khi ngâm vào nước lạnh thì nước co lại khiến mực nước trong bình hạ xuống.

Câu 4:

a. Vì thân thể con người không dưới 35oC và không lớn hơn 42oC

b. Không thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ nước đá đang tan được vì nhiệt kế y tế chỉ đo được nhiệt độ từ 35oC đến 42oC mà nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC.

Câu 5:

Năm 1714, Fa-ren-hai (Fahrenheit) đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá tan là 32oF còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. 

Như vậy 1oC ứng với 1,8oF.

15oC ứng với số oF là: 32 + (15 . 1,8) = 59oF

82oC ứng với số oF là: 32 + (82 . 1,8) = 179,6oF

Câu 6:

Thanh thép nằm phía trên băng kép vì khi bị đốt nóng băng kép cong về phía thanh có độ giãn nở vì nhiệt ít hơn mà thép lại nở ra vì nhiệt ít hơn đồng nên thanh thép nằm ở phía trên băng kép.

24 tháng 3 2021

Câu 1:

a) 1 ròng rọc cố định, 2 ròng rọc động.

b) Thay đổi hướng của lực

Câu 2: 

a) 

- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

b) Khi đun nước thì cả ấm và nước đều nở ra vì nhiệt. Mà nước nở ra nhiều hơn ấm nên sẽ khiến cho nước tràn ra ngoài

Câu 3: 

- Mực nước trong bình hạ xuống

- Vì khi ngâm vào nước lạnh thì nước co lại khiến mực nước trong bình hạ xuống.

Câu 4: 

a) Vì nhiệt kế này chỉ dùng để đo nhiệt độ cơ thể người mà nhiệt độ cơ thể người chỉ rơi vào khoảng từ 35oC đến 42oC

b) Không! Vì nhiệt độ của nước đá đang tan thấp hơn 35 độ 

Câu 5: 

150C = 0oC + 15oC = 32oF + (15.1,8oF) = 59oF

82oC = 00C + 82oC = 32oF + (82.1,8oF) = 179,6oF

Câu 6: 

Thanh thép nằm phía trên băng kép vì thép nở ra vì nhiệt ít hơn đồng mà khi bị đốt nóng băng kép cong về phía thanh có độ giãn nở vì nhiệt ít hơn 

8 tháng 9 2017

Đáp án B

Ta có:

+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi

+ m=DV

Khối lượng chất lỏng không thay đổi

⇒ Khi giảm nhiệt độ của nước xuống thì:

+ Khối lượng của lượng nước đó không đổi

+ Thể tích của lượng nước đó giảm đi (do nhiệt độ giảm) ⇒ khối lượng riêng tăng lên

Theo đề bài, ta thấy nhiệt độ ở bình A tăng ít hơn ở B

⇒ Thể tích ở A tăng ít hơn ở B

→ V A < V B

I. Đặt một thìa inox vào cốc nước nóng, sẽ thấy chiếc thìacũng nóng lên. Dạng năng lượng nào đã được chuyền từ nước nóng trong cốc cho thìa inox ?A Năng lượng nhiệt                    B. Năng lượng hoá học                    C. Năng lượng âm thanh                    D. Năng lượng ánh sángII. khi một chiếc quạt trần đang hoạt động thì năng lượng chủ yếu chuyển hoá...
Đọc tiếp

I. Đặt một thìa inox vào cốc nước nóng, sẽ thấy chiếc thìacũng nóng lên. Dạng năng lượng nào đã được chuyền từ nước nóng trong cốc cho thìa inox ?

A Năng lượng nhiệt                    B. Năng lượng hoá học                    C. Năng lượng âm thanh                    D. Năng lượng ánh sáng

II. khi một chiếc quạt trần đang hoạt động thì năng lượng chủ yếu chuyển hoá thành

A. năng lượng ánh sáng                    B. Thế năng hấp dẫn                    C. Động năng                    D. Năng lượng âm thanh

III. Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo thì năng lượng điện chuyển hoá thành

A. năng lượng hoá học                    B. Năng lượng nhiệt                            C. Năng lượng ánh sáng                    D. Năng lượng âm thanh

IV. Khi ánh sáng từ mặt trời chiếu vào tấp pin mặt trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đây là một ví dụ về chuyển hoá

A. năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệt

B. Năng lượng hạt nhân sang năng lượng hoá học

C. năng lượng nhiệt sang động năng

D. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện

V. mô tả quá trình chuyển hoá giữa động năng và thế năng hấp dẫn kể từ khi tung một viên phấn lên cao cho đến khi viên phấn rơi chạm đất

VI. một cần cẩu nâng một vật từ mặt đất lên cao. Đẻ cần cẩu hoạt động, cần cung cấp năng lượng gì cho nó? Sau khi nâng vật lên cao, có người cho rằng năng lượng cung cấp cho cần cẩu đã bị mất đi vô ích vì không thấy sự chuyển hoá năng lượng từ cần cẩu sang vật được nâng và các phương tiện khác. hãy nêu ý kiến cá nhân về vấn đề này.

VII. Nêu sự chuyển hoá năng lượng xảy ra khi nấu cơm băng nồi cơm điện

(làm được câu nào thì viết ra, câu không làm được thì thôi cũng được)

0
Câu 1: Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến. C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông đồng. Câu 2: Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước? A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.

B. Đốt một ngọn nến.

C. Đốt một ngọn đèn dầu.

D. Đúc một cái chuông đồng.

Câu 2: Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước?

A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.

B. Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều.

C. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 0°c.

D. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 100°C

Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?

A. Phơi quần, áo C. Làm đá trong tủ lạnh

B. Đúc tượng đồng D. Rèn thép trong lò rèn

Câu 4: Chất nào trong các chất sau đây khi đông đặc thể tích không tăng?

A. Nước C. Đồng

B. Chì D. Gang

Câu 5: Chọn câu sai

Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo

A. nhiệt độ của nước đá đang tan.

B. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.

C. nhiệt độ khí quyển.

D. nhiệt độ cơ thể người.

Câu 6: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.

A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.

B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.

C. Nhiệt kế rượu.

D. Nhiệt kế thủy ngân

Câu 7: Nhiệt kế nào dưới đây có thể đùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?

A. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế y tế.

B. Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu

Câu 8: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:

A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C.

B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.

C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.

D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 0°C.

Câu 9: Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi

A. đun nóng vật rắn bất kì.

B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.

C. đun nóng vật trong nồi áp suất.

D. đun nóng vật đến 100oC.

Câu 10. Nhiệt độ của người bình thường là ….

A. 42oC C. 37oC

B. 35oC D. 39,5oC

0
Câu 1: Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến. C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông đồng. Câu 2: Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước? A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.

B. Đốt một ngọn nến.

C. Đốt một ngọn đèn dầu.

D. Đúc một cái chuông đồng.

Câu 2: Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước?

A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.

B. Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều.

C. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 0°c.

D. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 100°C

Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự đông đặc?

A. Phơi quần, áo C. Làm đá trong tủ lạnh

B. Đúc tượng đồng D. Rèn thép trong lò rèn

Câu 4: Chất nào trong các chất sau đây khi đông đặc thể tích không tăng?

A. Nước C. Đồng

B. Chì D. Gang

Câu 5: Chọn câu sai

Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo

A. nhiệt độ của nước đá đang tan.

B. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.

C. nhiệt độ khí quyển.

D. nhiệt độ cơ thể người.

Câu 6: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.

A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.

B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu.

C. Nhiệt kế rượu.

D. Nhiệt kế thủy ngân

Câu 7: Nhiệt kế nào dưới đây có thể đùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?

A. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế y tế.

B. Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu

Câu 8: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:

A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100°C.

B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.

C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.

D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 0°C.

Câu 9: Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi

A. đun nóng vật rắn bất kì.

B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó.

C. đun nóng vật trong nồi áp suất.

D. đun nóng vật đến 100oC.

Câu 10. Nhiệt độ của người bình thường là ….

A. 42oC C. 37oC

B. 35oC D. 39,5oC

0
Câu 3: Khi nút chai thủy tinh bị kẹt người ta làm như thế nào để lấy nút chai ra ? A. Hơ nóng đáy chai. B. Hơ nóng nút chai. C. Hơ nóng cổ chai. D. Cả 3 cách đều được. Câu 4: Đun nóng một lượng chất lỏng, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự thay đổi một số đại lượng ? A. Khối...
Đọc tiếp

Câu 3: Khi nút chai thủy tinh bị kẹt người ta làm như thế nào để lấy nút chai ra ?

A. Hơ nóng đáy chai. B. Hơ nóng nút chai.

C. Hơ nóng cổ chai. D. Cả 3 cách đều được.

Câu 4: Đun nóng một lượng chất lỏng, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự thay đổi một số đại lượng ?
A. Khối lượng chất lỏng tăng

B. Khối lượng chất lỏng giảm
C. Thể tích chất lỏng tăng

D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích chất lỏng đều tăng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi khi nói về sự nở vì nhiệt của nước?
A. Trong mọi nhiệt độ khi bị đun nóng thì nước nở ra.

B. Chỉ khi tăng từ từ 40C trở lên nước mới nở ra.

C. Nước là chất lỏng đặc biệt không có sự dãn nở vì nhiệt.

D. Trong mọi nhiệt độ, khi bị làm lạnh (nhiệt độ hạ) thì nước luôn co lại.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .

C. Chất lỏng nở ra khi nóng lên khối lượng chất lỏng không đổi.

D. Các chất lỏng có thể tích giống nhau nở vì nhiệt giống nhau.

Câu 7: Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng?

A. Rắn – khí – lỏng B. Lỏng – rắn – khí

C. Rắn – lỏng – khí D. Lỏng – khí – rắn

Câu 8: Khi không khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây không đổi ?

A. Thể tích B. Khối lượng

C. Trọng lượng riêng D. Khối lượng riêng

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Chất khí nở ra khi nóng lên B. Chất khí co lại khi lạnh đi

C. Chất khí nở ra nhiều hơn chất rắn D. Chất khí nở ra ít hơn chất lỏng

Câu 10: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:

A. Chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Chất rắn co lại khi lạnh đi.

C. Chất rắn dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng. D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.

Câu 11: Vật nào dưới đây hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt ?

A. Nhiệt kế kim loại. B. Băng kép.

C. Quả bóng bàn. D. Khí cầu dùng không khí nóng.

Câu 12: Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt là vì:

A. bê tông và thép không bị nở vì nhiệt. B. bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép.

C. bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép. D. bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.

Câu 13: Có hai cốc thủy tinh chồng khích vào nhau. Một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn ấy phải làm cách nào trong các cách sau:

A. ngâm hai cốc vào nước nóng.

B. ngâm hai cốc vào nước đá.

C. ngâm cốc ở trên vào nước nóng, cốc ở dưới vào nước đá.

D. ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, cho nước đá vào cốc ở trên.

Câu 14: Tại sau Băng kép (làm từ đồng và thép) lại bị cong khi nung nóng ?

A. vì băng kép dãn nở vì nhiệt.

B. vì thép và đồng dãn nở vì nhiệt khác nhau.

C. vì thép dãn nở vì nhiệt nhiều hơn đồng.

D. vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một ấm nước đầy ?

A. Nước nở nhiều hơn ấm nước tràn ra ngoài.

B. Ấm nở ra nên nước không tràn ra ngoài.

C. Nước và ấm đều nở ra cùng lúc nên nước không tràn ra ngoài.

D. Ấm nóng hơn nở nhiều hơn nên nước không tràn ra ngoài.

Câu 16: Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ của nước đang sôi là :

A. 320C B. 2120C C. 00C D. 1000C

Câu 17: Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa vào hiện tượng :

A. nở vì nhiệt của chất khí B. nở vì nhiệt của chất lỏng

C. nở vì nhiệt của chất rắn D. không có đáp án nào đúng

Câu 18: Nhiệt kế là thiết bị được sử dụng để :

A. đo chiều dài B. đo lực C. đo nhiệt độ D. đo khối lượng

Câu 19: Khi sử dụng nhiệt kế ta phải chú ý đến :

A. vật cần đo nhiệt độ B. loại vật liệu dùng chế tạo lên nhiệt kế dùng để đo

C. giới hạn đo của nhiệt kế D. cách chế tạo nhiệt kế

Câu 20: Chỗ uốn cong của nhiệt kế y tế có công dụng:

A. hạn chế thủy ngân từ bầu tràn lên ống

B. để làm đẹp

C. giữ cho mực thủy ngân đứng yên khi đo nhiệt độ của bệnh nhân

D. làm cho thủy ngân di chuyển theo 1 chiều nhất định từ bầu tràn lên ống

0
22 tháng 4 2019

- Do khi nhúng bầu nhiệt kế vào cốc nước nóng, nhiệt độ của nước sẽ tiếp xúc với vỏ nhiệt kế ( thủy tinh) trước nên thủy tinh nở ra, tăng thể tích. Chính vì vậy mà mực thủy ngân mới hạ xuống. Một thời gian sau, nhiệt độ của nước đã tiếp xúc với thủy ngân bên trong nhiệt kế dẫn đến thủy ngân nở ra, tăng thể tích. Nhưng sự nở vì nhiệt của thủy ngân lớn hơn sự nở vì nhiệt của thủy tinh nên mực thủy ngân sẽ dâng lên. Vì thế, khi nhúng bầu nhiệt kế vào cốc nước nóng, mực thủy ngân lúc đầu hạ xuống một ít; sau đó mới dâng lên.

22 tháng 4 2019

vuicảm ơnvui

5 tháng 5 2021

Độ dài tăng thêm của thanh ray là:

0.000012*55=0.00066(m)

Chiều dài của thanh ray khi nhiệt độ tăng thêm 55oC là:

15*0.00066=15.00066(m)

Vậy chiều dài của thanh ray khi nhiệt độ tăng thêm 55oC là

5 tháng 5 2021

Tiên có thật không

10 tháng 4 2020

a, Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác khác nhau. Rượu nở vì nhiệt nhiều nhất. Thủy ngân nở vì nhiệt ít nhất

b, Lượng rượu tràn ra bình nhiều hơn vì rượu nở nở vì nhiệt nhiều hơn nước

C, Khi đựng chất lỏng trong chai người ta khuyến cáo không nên đổ chất lỏng đầy chai bởi vì khi đậy đầy chai có thể chất lỏng trong chai nở vì nhiệt có thể tràn ra ngoài