Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.
A: Peter wants to be on the swim team.
B: He has to swim faster than other people. He has to practise swimming every day.
Tạm dịch:
A: Peter muốn ở trong đội bơi lội.
B: Anh ta phải bơi nhanh hơn những người khác. Anh ấy phải tập bơi mỗi ngày.
3.
A: Natasha usually stays up late.
B: She has to go to bed earlier. She has to finish working soon and avoid using the Internet before bedtime.
Tạm dịch:
A: Natasha thường xuyên thức muộn.
B: Cô ấy phải đi ngủ sớm hơn. Cô ấy phải hoàn thành công việc sớm và tránh sử dụng Internet trước giờ đi ngủ.
4.
A: Thủy needs some money.
B: She has to work harder to earn more money.
Tạm dịch:
A: Thủy cần một chút tiền.
B: Cô ấy phải làm việc chăm chỉ hơn để kiếm được nhiều tiền hơn.
5.
A: Hoàng wants to get better grades.
B: He has to do the exam well. He has to study harder for the next semester.
Tạm dịch:
A: Hoàng muốn đạt điểm cao hơn.
B: Anh ấy phải làm bài thi thật tốt. Anh ấy phải học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ tới.
A: Hi. You look good!
B: Thanks! It's my new high-fiber diet.
A: Really? What can you eat?
B: Lots of fruits, vegetables, but I don't eat much meat. Oh, and I eat lots of whole grains.
A: Can you eat dairy products?
B: No, I can’t.
A: What about snacks?
B: Well, I can eat lots of nuts and legumes.
A: Mmm, sounds interesting! Maybe I’ll try your diet.
A: What time do you get up?
B: At 6:15. Then I eat breakfast at 6:30.
A: What time do you go to class?
B: At 6:40.
A: What time do you do your homework?
B: At 2 o’clock. Next, I take a shower at 5 o’clock.
A: What time do you have dinner?
B: At 6:30.
A: What time do you go to bed?
B: At 11 o’clock.
1. We are answering English questions and doing our homework.
(Chúng tôi đang trả lời các câu hỏi tiếng Anh và làm bài tập về nhà.)
2. She is preparing for the discussion.
(Cô ấy đang chuẩn bị cho cuộc thảo luận.)
3. My parents are working in the office. My brother is studying at school.
(Bố mẹ tôi đang làm việc ở văn phòng. Em trai tôi đang học ở trường.)
1.
- clean my room: dọn phòng
- take out the trash: đổ rác
- prepare for my mother’s birthday party: chuẩn bị tiệc sinh nhật cho mẹ
2.
A: What have you done this week?
B: I've cleaned my room and taken out the trash. My family will have a birthday party this weekend so I’ve prepared everything for it.
Tạm dịch:
A: Tuần này bạn đã làm gì?
B: Tôi đã dọn dẹp phòng của mình và đổ rác. Gia đình tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật vào cuối tuần này nên tôi đã chuẩn bị mọi thứ cho bữa tiệc.
- Which activity don’t you like the most?
(Bạn không thích hoạt động nào nhất?)
- I can’t stand riding a bike because I usually feel tired after doing it.
(Tôi cực kỳ không thích đạp xe vì tôi thường cảm thấy mệt sau khi tập.)
1.
- Playing football is good for my physical and mental health.
+ It helps to improve my physical health.
+ It makes me relax after hard-working days.
+ It boosts my relationship with friends and family members.
Tạm dịch:
- Chơi bóng đá rất tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi.
+ Nó giúp cải thiện sức khỏe thể chất của tôi.
+ Nó làm cho tôi thư giãn sau những ngày học hành mệt mỏi.
+ Nó thúc đẩy mối quan hệ của tôi với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
2.
I like playing football because it’s good for my physical and mental health. Firstly, it helps to improve my physical health by running, walking, sprinting and kicking. It reduces body fat, enhances muscle and bone strength and improves coordination. Also, it makes me relax after hard-working days. When I play football at weekends, I forget all my stressful subjects to enjoy my life. It’s stress-free and very relaxing. Thirdly, it boosts my relationship with friends and family members. I spend more time outside with my friends and brothers. At that time, we often talk about our problems, and together we find the way to solve them. To sum up, I think playing football is great for my body and brain.
Tạm dịch:
Tôi thích chơi bóng đá vì nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi. Thứ nhất, nó giúp cải thiện sức khỏe thể chất của tôi bằng cách chạy, đi bộ, chạy nước rút và đá. Nó làm giảm chất béo trong cơ thể, tăng cường sức mạnh của cơ và xương và cải thiện sự phối hợp. Ngoài ra, nó còn khiến tôi thư giãn sau những ngày làm việc mệt mỏi. Khi chơi bóng vào cuối tuần, tôi quên hết những môn học căng thẳng để tận hưởng cuộc sống của mình. Nó không có căng thẳng và rất thư giãn. Thứ ba, nó thúc đẩy mối quan hệ của tôi với bạn bè và các thành viên trong gia đình. Tôi dành nhiều thời gian bên ngoài hơn với bạn bè và anh em của mình. Khi đó, chúng tôi thường nói về những vấn đề của mình và cùng nhau tìm ra cách giải quyết. Tóm lại, tôi nghĩ chơi bóng rất tốt cho cơ thể và trí não của tôi.
A: Your shirt looks more beautiful than mine.
(Áo sơmi của bạn trông đẹp hơn của tôi.)
B: My mother wears trendier clothes.
(Mẹ tôi mặc quần áo hợp xu hướng hơn.)
A: Today my clothes are more comfortable than mine yesterday.
(Quần áo của tôi hôm nay thì thoải mái hơn hôm qua.)
B: The clothes I wear at school are more formal than those I wear on weekends.
(Quần áo tôi mặc ở trường thì thường trang trọng hơn quần áo tôi mặc cuối tuần.)
Hoa: Do you drink enough water?
Linh: Yes, I do.
Hoa: Linh said that she drank enough water.
Khánh: Do you watch too much TV?
Lan: No, I don’t.
Khánh: Lan said that she didn’t watch too much TV.