K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1.

- Playing football is good for my physical and mental health.

+ It helps to improve my physical health.

+ It makes me relax after hard-working days.

+ It boosts my relationship with friends and family members.

Tạm dịch:

- Chơi bóng đá rất tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi.

+ Nó giúp cải thiện sức khỏe thể chất của tôi.

+ Nó làm cho tôi thư giãn sau những ngày học hành mệt mỏi.

+ Nó thúc đẩy mối quan hệ của tôi với bạn bè và các thành viên trong gia đình.

2.

I like playing football because it’s good for my physical and mental health. Firstly, it helps to improve my physical health by running, walking, sprinting and kicking. It reduces body fat, enhances muscle and bone strength and improves coordination. Also, it makes me relax after hard-working days. When I play football at weekends, I forget all my stressful subjects to enjoy my life. It’s stress-free and very relaxing. Thirdly, it boosts my relationship with friends and family members. I spend more time outside with my friends and brothers. At that time, we often talk about our problems, and together we find the way to solve them. To sum up, I think playing football is great for my body and brain.

Tạm dịch:

Tôi thích chơi bóng đá vì nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi. Thứ nhất, nó giúp cải thiện sức khỏe thể chất của tôi bằng cách chạy, đi bộ, chạy nước rút và đá. Nó làm giảm chất béo trong cơ thể, tăng cường sức mạnh của cơ và xương và cải thiện sự phối hợp. Ngoài ra, nó còn khiến tôi thư giãn sau những ngày làm việc mệt mỏi. Khi chơi bóng vào cuối tuần, tôi quên hết những môn học căng thẳng để tận hưởng cuộc sống của mình. Nó không có căng thẳng và rất thư giãn. Thứ ba, nó thúc đẩy mối quan hệ của tôi với bạn bè và các thành viên trong gia đình. Tôi dành nhiều thời gian bên ngoài hơn với bạn bè và anh em của mình. Khi đó, chúng tôi thường nói về những vấn đề của mình và cùng nhau tìm ra cách giải quyết. Tóm lại, tôi nghĩ chơi bóng rất tốt cho cơ thể và trí não của tôi.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

Hoa: Do you drink enough water?

Linh: Yes, I do.

Hoa: Linh said that she drank enough water.

 

Khánh: Do you watch too much TV?

Lan: No, I don’t.

Khánh: Lan said that she didn’t watch too much TV.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- Clothing: t-shirts, jeans, hats (Quần áo: áo phông, quần bò, mũ)

- Hotels: various types of hotels (Khách sạn: nhiều loại hình khách sạn)

- Places to visit: Ha Long Bay, Sapa, Dalat (Điểm tham quan: Vịnh Hạ Long, Sapa, Đà Lạt)

- Shopping: porcelains, Đông Hồ paintings (Mua sắm: đồ gốm, tranh Đông Hồ)

- Food: seafood, Bánh mì, Phở (Đồ ăn: hải sản, bánh mì, phở)

- Money: exchange at the bank (Tiền: đổi tiền ở ngân hàng)

- Transportation: bus, train, taxi (Phương tiện: xe buýt, tàu hoả, taxi)

- When to go: summer (Thời điểm đi: mùa hè)

***

A: I want to visit Ha Long Bay next month. Can you give me some advice?

B: Sure, it's a beautiful bay.

A: Do you think I should bring t-shirts and jeans?

B: You can, because it's very hot and sunny. I think you should bring hats and sunblock.

A: OK. And is it a good idea to taste local food?

B: Yes, it’s really nice. I think you should try seafood. It’s fresh and delicious.

A: Is Ha Long Bay expensive?

B: No, it isn’t. There are many types of hotels with different prices. Why don’t you try staying in a homestay? It’s really wonderful and its price is reasonable.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. We are answering English questions and doing our homework.

(Chúng tôi đang trả lời các câu hỏi tiếng Anh và làm bài tập về nhà.)

2. She is preparing for the discussion.

(Cô ấy đang chuẩn bị cho cuộc thảo luận.)

3. My parents are working in the office. My brother is studying at school.

(Bố mẹ tôi đang làm việc ở văn phòng. Em trai tôi đang học ở trường.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: Let’s make Banh mi.

B: I need some bread.

A: Do you have any pâté?

B: Yes, I do. But I don’t have any pickled carrot.

A: I have a cucumber and chillies.

B: I need some grilled pork.

11 tháng 9 2023

Possible activities: (Hoạt động)

- watch a movie (đi xem phim)

- 7pm Saturday (7 giờ tối thứ 7)

- cinema (rạp chiếu phim)

- about 60.000VND per person (khoảng 60 nghìn 1 người)

Food (Đồ ăn)

- fried chicken (gà chiên)

- about 100.000VND per person (khoảng 100 nghìn 1 người)

- KFC 

Meet (Gặp nhau)

- in front of KFC restaurant (Trước cửa nhà hàng KFC)

- 6pm Saturday (6 giờ tối thứ 7)

11 tháng 9 2023

Everyone has different tastes and I also have a hobby. My hobby is collecting souvenirs. I really love it because I can save unique things in my collection called “Memory box”. I just spent about 1.000.000 VND for souvenirs I bought from my trip. I spend 10 hours a week on this hobby. The best thing about collecting souvenirs is it really inspires my creativity. People who like to save lovely things would enjoy it.

Tạm dịch:

Mỗi người đều có những sở thích khác nhau và tôi cũng có một sở thích riêng. Sở thích của tôi là sưu tập đồ lưu niệm. Tôi thực sự thích nó vì tôi có thể lưu những thứ độc đáo trong bộ sưu tập của mình có tên “Hộp ký ức”. Tôi chỉ chi khoảng 1.000.000 đồng cho những món quà lưu niệm mua được từ chuyến đi của mình. Tôi dành 10 giờ mỗi tuần cho sở thích này. Điều tuyệt vời nhất khi sưu tầm quà lưu niệm là nó thực sự truyền cảm hứng cho sự sáng tạo của tôi. Những người thích lưu những thứ đáng yêu sẽ thích nó.

GOAL CHECK (Kiểm tra mục tiêu)1. Do you agree or disagree with each statement? Why? Write notes in your notebook.(Bạn đồng ý hay không đồng ý với mỗi câu sau? Tại sao? Viết chúng vào vở của bạn.)1. Bowler hats are popular in my country.(Mũ quả dưa rất phổ biến ở đất nước tôi.)2. People with stylish clothes are always rich.(Những người ăn mặc sành điệu luôn giàu có.)3. School uniforms are a good idea.(Đồng phục học sinh là một ý...
Đọc tiếp

GOAL CHECK 

(Kiểm tra mục tiêu)

1. Do you agree or disagree with each statement? Why? Write notes in your notebook.

(Bạn đồng ý hay không đồng ý với mỗi câu sau? Tại sao? Viết chúng vào vở của bạn.)

1. Bowler hats are popular in my country.

(Mũ quả dưa rất phổ biến ở đất nước tôi.)

2. People with stylish clothes are always rich.

(Những người ăn mặc sành điệu luôn giàu có.)

3. School uniforms are a good idea.

(Đồng phục học sinh là một ý kiến hay.)

4. Stylish shoes are better than comfortable ones.

(Những đôi giày thời trang tốt hơn những đôi giày thoải mái.)

5. Men should always wear suits to work.

(Đàn ông nên luôn mặc vest khi đi làm.)

6. Women spend more money on clothes than men.

(Phụ nữ chi nhiều tiền cho quần áo hơn nam giới.)

7. Fashion in the 20th century was better than it is now.

(Thời trang ở thế kỷ 20 tốt hơn bây giờ.)

8. Most people like shopping for clothes.

(Hầu hết mọi người đều thích mua sắm quần áo.)

2. In groups, discuss the statements. Give your opinions with reasons for your answers.

(Hoạt động theo nhóm, thảo luận về các câu trên. Đưa ra ý kiến của bạn và lý do cho câu trả lời của bạn.)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1.

1. Bowler hats are popular in my country. 

(Mũ quả dưa rất phổ biến ở đất nước tôi.)

- I don’t think bowler hats are popular in my country. Because the traditional hats in Viet Nam are conical hats.

(Tôi không nghĩ rằng mũ quả dưa phổ biến ở đất nước của tôi. Vì nón truyền thống ở Việt Nam là nón lá.)

2. People with stylish clothes are always rich. 

(Những người ăn mặc sành điệu luôn giàu có.)

- In my opinion, people with stylish clothes aren’t always rich. People will wear what they want.

(Theo tôi, những người ăn mặc sành điệu không phải lúc nào cũng giàu có. Mọi người sẽ mặc những gì họ muốn.)

3. School uniforms are a good idea. 

(Đồng phục học sinh là một ý kiến hay.)

- I agree that school uniforms are a good idea. It makes students feel equal in the educational environment.

(Tôi đồng ý rằng đồng phục học sinh là một ý kiến hay. Nó làm cho học sinh cảm thấy bình đẳng trong môi trường giáo dục.)

4. Stylish shoes are better than comfortable ones. 

(Những đôi giày thời trang tốt hơn những đôi giày thoải mái.)

- I disagree that stylish shoes are better than comfortable ones. Stylish shoes often make people uncomfortable because they are made from materials which aren’t always the best.

(Tôi không đồng ý rằng những đôi giày thời trang tốt hơn những đôi giày thoải mái. Những đôi giày kiểu cách thường khiến mọi người khó chịu vì chúng được làm từ chất liệu không phải lúc nào cũng là tốt nhất.)

5. Men should always wear suits to work. 

(Đàn ông nên luôn mặc vest khi đi làm.)

- In my opinion, men don’t need to wear suits to work all the time. They should wear clothes which are both polite and comfortable. If they feel uncomfortable, they can’t concentrate on their work.

(Theo tôi, đàn ông không nhất thiết lúc nào cũng phải mặc vest đi làm. Họ nên mặc quần áo lịch sự và thoải mái. Nếu họ cảm thấy không thoải mái, họ không thể tập trung vào công việc của họ.)

6. Women spend more money on clothes than men. 

(Phụ nữ chi nhiều tiền cho quần áo hơn nam giới.)

- I agree with this idea. Women like to wear fashionable and trending clothes, so they will spend more money to buy the latest style of clothing.

(Tôi đồng ý với ý kiến này. Phụ nữ thích mặc những bộ quần áo thời trang và hợp xu hướng, vì vậy họ sẽ chi nhiều tiền hơn để mua những bộ quần áo theo phong cách mới nhất.)

7. Fashion in the 20th century was better than it is now. 

(Thời trang ở thế kỷ 20 tốt hơn bây giờ.)

- I don’t think so. Each person will like different styles of clothing, so we can’t say fashion in the 20 century was better than it is now. In my view, it wasn’t better because the clothes in the 20th century were not as comfortable as those in the 21st century.

(Tôi không nghĩ vậy. Mỗi người sẽ thích những kiểu quần áo khác nhau, vì vậy chúng ta không thể nói thời trang ở thế kỷ 20 tốt hơn bây giờ. Theo quan điểm của tôi, nó không tốt hơn vì quần áo ở thế kỷ 20 không thoải mái như ở thế kỷ 21.)

8. Most people like shopping for clothes. 

(Hầu hết mọi người đều thích mua sắm quần áo.)

- I disagree with this idea. Many people don’t like shopping for clothes. They think shopping for clothes is time-consuming.

(Tôi không đồng ý với ý kiến này. Nhiều người không thích mua sắm quần áo. Họ cho rằng mua sắm quần áo tốn nhiều thời gian.)

2.

A: Do you think bowler hats are popular in our country?

B: No, I don’t think so. Because the traditional hats in Viet Nam are conical hats. They are more popular than bowler hats.

Tạm dịch:

A: Bạn có nghĩ rằng mũ quả dưa phổ biến ở nước ta không?

B: Không, tôi không nghĩ vậy. Vì nón truyền thống ở Việt Nam là nón lá. Chúng phổ biến hơn mũ quả dưa.

GOAL CHECK – Make Predictions(Kiểm tra mục tiêu – Đưa ra Dự đoán)1. Read the questions and write two more in the table. Check (✓) your answers.(Đọc câu hỏi và viết thêm hai câu vào bảng. Đánh dấu (✓) vào câu trả lời của bạn.) Me(Tôi) Partner(Bạn bên cạnh)In the future, do you think …(Trong tương lai, bạn có nghĩ rằng …)Yes(Có)Maybe(Có thể)No(Không)Yes(Có)Maybe(Có thể) No(Không)1. most houses will have solar panels?(hầu hết các ngôi nhà sẽ có...
Đọc tiếp

GOAL CHECK – Make Predictions

(Kiểm tra mục tiêu – Đưa ra Dự đoán)

1. Read the questions and write two more in the table. Check (✓) your answers.

(Đọc câu hỏi và viết thêm hai câu vào bảng. Đánh dấu (✓) vào câu trả lời của bạn.)

 Me

(Tôi) 

Partner

(Bạn bên cạnh)

In the future, do you think …

(Trong tương lai, bạn có nghĩ rằng …)

Yes

(Có)

Maybe

(Có thể)

No

(Không)

Yes

(Có)

Maybe

(Có thể)

 No

(Không)

1. most houses will have solar panels?

(hầu hết các ngôi nhà sẽ có các tấm pin mặt trời?)

      
2. people will live under the sea?

(con người sẽ sống dưới biển?)

      
3. there will be enough food for everyone?

(sẽ có đủ thức ăn cho mọi người?)

      
4. summers will be hotter than now?

(mùa hè sẽ nóng hơn bây giờ?)

      
5. people will travel to Mars?

(con người sẽ đi đến sao Hỏa?)

      
6. the climate will change all over the world?

(khí hậu sẽ thay đổi trên toàn thế giới?)

      

7. the air pollution will reduce?

(ô nhiễm không khí sẽ giảm?)

      

2. Ask a partner the questions and check (✓) his or her answers. Then compare your answers.

(Đặt câu hỏi cho bạn bên cạnh và đánh dấu (✓) câu trả lời của bạn. Sau đó so sánh các câu trả lời với nhau.)

 

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

2.

A: In the future, do you think most houses will have solar panels?

B: No, I don’t think so. Many people won’t afford to buy solar panels.

11 tháng 9 2023

Aaron Levie runs an IT company. ‘Box’ is a good name because the company offers a way of storing data.

(Aaron Levie điều hành một công ty về công nghệ thông tin. “Box” là một tên hay vì công ty cung cấp một cách để lưu trữ dữ liệu.)