Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,\) Áp dụng HTL:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2=6\left(18+6\right)=144\\y^2=18\left(18+6\right)=432\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=12\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
\(2,\\ a,AC=\sqrt{BC^2+AB^2}=5\left(cm\right)\left(pytago\right)\\ \sin\widehat{A}=\cos\widehat{C}=\dfrac{BC}{AC}=\dfrac{4}{5};\cos\widehat{A}=\sin\widehat{C}=\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{3}{5}\\ \tan\widehat{A}=\cot\widehat{C}=\dfrac{BC}{AB}=\dfrac{4}{3};\cot\widehat{A}=\tan\widehat{C}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{4}\)
\(b,\sin\widehat{A}=\dfrac{4}{5}\approx\sin53^0\Leftrightarrow\widehat{A}\approx53^0\)
\(3,\\ \sin\widehat{E}=\sin36^0=\dfrac{DF}{DE}\approx0,6\Leftrightarrow DE\approx\dfrac{6}{0,6}=10\left(cm\right)\\ \Rightarrow FE=\sqrt{DE^2-DF^2}=8\left(cm\right)\left(pytago\right)\)
Bài 6:
Xét ΔACB có \(\widehat{A}+\widehat{C}+\widehat{B}=180^0\)
=>\(\widehat{C}+51^0+30^0=180^0\)
=>\(\widehat{C}=180^0-81^0=99^0\)
Xét ΔCAB có
\(\dfrac{AB}{sinC}=\dfrac{AC}{sinB}\)
=>\(\dfrac{AB}{sin99}=\dfrac{224}{sin30}\)
=>\(AB\simeq442,48\left(m\right)\)
Bài 7:
a: Xét (O) có
AB,AC là tiếp tuyến
Do đó: AB=AC
=>A nằm trên đường trung trực của BC(1)
Ta có: OB=OC
=>O nằm trên đường trung trực của BC(2)
Từ (1) và (2) suy ra OA là đường trung trực của BC
=>OA\(\perp\)BC tại trung điểm của BC
=>OA\(\perp\)BC tại H và H là trung điểm của BC
Xét tứ giác OBAC có
\(\widehat{OBA}+\widehat{OCA}=90^0+90^0=180^0\)
=>OBAC là tứ giác nội tiếp
=>O,B,A,C cùng thuộc một đường tròn
b: Xét (O) có
ΔCDN nội tiếp
CD là đường kính
Do đó: ΔCND vuông tại N
=>CN\(\perp\)ND tại N
=>CN\(\perp\)AD tại N
Xét ΔDCA vuông tại C có CN là đường cao
nên \(AN\cdot AD=AC^2\left(3\right)\)
Xét ΔACO vuông tại C có CH là đường cao
nên \(AH\cdot AO=AC^2\left(4\right)\)
Từ (3) và (4) suy ra \(AN\cdot AD=AH\cdot AO\)
a: \(A=\dfrac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{\sqrt{ab}}\cdot\left(\dfrac{a\sqrt{a}+a\sqrt{b}-b\sqrt{a}-b\sqrt{b}-a\sqrt{a}+b\sqrt{b}}{a-b}\right)\)
\(=\dfrac{1}{\sqrt{ab}}\cdot\dfrac{\sqrt{ab}\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=1\)
b: \(=\dfrac{\left(a+\sqrt{a}+1+\sqrt{a}\right)\left(a-\sqrt{a}-\sqrt{a}+1\right)}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(a-1\right)^2}{\left(a-1\right)\left(a+1\right)}=\dfrac{a-1}{a+1}\)
a: Xét (O) có
DA,DB là tiếp tuyến
nên OD là phân giác của góc AOB(1) và DA=DB
Xét (O) có
EA,EC là tiếp tuyến
nên OE là phân giác của góc COA(2) và EC=EA
Từ (1), (2) suy ra góc EOD=1/2*180=90 độ
b: DE=AD+AE
=>DE=BD+CE
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-y=3\\2x+y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x=6\\2x-y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x,y\right)=\left(\dfrac{3}{2};0\right)\)
Bài 8:
\(P=\left(2+\sqrt{a}\right)\left(2-\sqrt{a}\right)=4-a\)
Câu 2:
Ta có: \(x^2-2\left(m+1\right)x+m^2+4=0\)
a=1; b=-2m-2; \(c=m^2+4\)
\(\text{Δ}=b^2-4ac\)
\(=\left(-2m-2\right)^2-4\cdot\left(m^2+4\right)\)
\(=4m^2+8m+4-4m^2-16\)
=8m-12
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Δ>0
\(\Leftrightarrow8m>12\)
hay \(m>\dfrac{3}{2}\)
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m+1\right)=2m+2\\x_1x_2=m^2+4\end{matrix}\right.\)
Vì x1 là nghiệm của phương trình nên ta có:
\(x_1^2-2\left(m+1\right)\cdot x_1+m^2+4=0\)
\(\Leftrightarrow x_1^2=2\left(m+1\right)x_1-m^2-4\)
Ta có: \(x_1^2+2\left(m+1\right)x_2=2m^2+20\)
\(\Leftrightarrow2\left(m+1\right)x_1-m^2-4+2\left(m+1\right)x_2-2m^2-20=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(m+1\right)\left(x_1+x_2\right)-3m^2-24=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(m+1\right)\cdot\left(2m+2\right)-3m^2-24=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2+8m+4-3m^2-24=0\)
\(\Leftrightarrow m^2+8m-20=0\)
Đến đây bạn tự tìm m là xong rồi
C2 :
b , y = x\(^2\) (P)
y = -4x + m\(^2\) - 4 (d)
Xét pt hoành độ giao điểm của (d) và (P) ta có:
\(x^2=-4x+m^2-4\)
\(\Leftrightarrow x^2+4x-m^2+4=0\) (1)
\(\Delta'=4+m^2-4=m^2\)
(d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt
<=> pt (1) có 2 nghiệm phân biệt:
<=> m^2=0
<=> m khác 0
Khi đó , pt (1) có 2 nghiệm : \(\left\{{}\begin{matrix}x=-2+m\\x=-2-m\end{matrix}\right.\)
+) . x1 = -2 + m ; x2 = -2 - m
Ta có:
\(x_2=x^3_1+4x^2_4\Leftrightarrow-2-m=\left(m-2\right)^3+4\left(m-2\right)^2\)
<=> \(-2-m=m^3-2m^2-3m+10=0\)
<=> \(\left(m+2\right)\left(m^2-4m+5\right)=0\)
<=> m = -2 ( vì m^2 - 4m +5 > 0 ) (t/m)
+ ) x1 = -2-m ; x2 = -2+m
Ta có :
\(x_2=x^3_1+4x^2_1\Leftrightarrow x-2=\left(-m-2\right)^3+4\left(m-2\right)^2\)
\(\Leftrightarrow m-2=-\left(m-2\right)\left(m+2\right)^2\)
<=> m = 2 (tm )
Vậy ...
muốn <=> \(m^2=0\) thì phải có dòng <=> \(\Delta=0\) nữa nha bạn, với cả cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì là >0 chứ không phải = 0 nha =)