Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
Tính toán theo PTHH :
Fe3O4 + 8 HCl → 2 FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3
FeCl2 + 3 AgNO3 → 2 AgCl + Ag + Fe(NO3)3
FeCl3 + 3 AgNO3 → 3 AgCl + Fe(NO3)3
Bảo toàn khối lượng
m2 – 0,5 m1 = m Cl2 ( lưu ý hỗn hợp chia làm 2 phần nên muối phản ứng ở mỗi phần là 0,5 m1 )
m2 – 0,5 m1 = m Cl2 => m Cl2 = 1,42 => n Cl2 = 0,02 mol
Theo PTHH : n FeCl2 = n Cl2 . 2 = 0,04 mol
Theo PTHH : n FeCl2 . 2 = n FeCl3 = 0,08 mol
Theo PTHH : n AgCl = 2 . nFeCl2 + 3 . n FeCl3 = 0,08 .3 + 0,04 .2 = 0,32 mol
n Ag = n FeCl2 = 0,04 mol
=> m Chất rắn = m Ag + m AgCl = 0,04 . 108 + 0,32 . 143,5 = 50,24 g
phản ứng của Fe2+ + Ag+ → Fe+3 + Ag
a)X gồm Fe,Ag
\(Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + Ag(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2(2)\\ 2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O(3)\\ 2Ag + 2H_2SO_4 \to Ag_2SO_4 + SO_2 + 2H_2O(4)\\\)
b) Phần 1,gọi n\(n_{Ag} = a(mol)\)
Theo PTHH (2) : \(n_{Fe} = n_{H_2} = 0,1(mol)\)
Suy ra : m2 = 0,1.56 + 108a = 5,6 + 108a(gam)
Phần 2, \(n_{Ag} = ak(mol) ; n_{Fe} = 0,1k(mol)\)
Theo PTHH (3)(4) : \(n_{SO_2} = \)0,5.ak + 0,1k.1,5 = 0,5ak + 0,15k = 0,4
⇒ k(0,5a + 0,15) = 0,4(1)
m3 = 108.ak + 0,1k.56 (gam)
Ta có :
\(m_3 - m_2 = 16,4 \Rightarrow m_3 = 16,4 + m_2\)
⇔ k(108a + 5,6) = 16,4 + 5,6 + 108a = 22+ 108a(2)
Ta lấy (1) : (2), ta có :
\(\dfrac{0,5a + 0,15}{108a + 5,6} = \dfrac{0,4}{22 + 108a}\)⇒ a = 0,1
Vậy : k = \(\dfrac{0,4}{0,5a + 0,15} = 2\)
Vậy X gồm :
Fe : 0,1 + 0,1.2 = 0,3(mol)
Ag : 0,1 + 0,1.2 = 0,3(mol)
Fe + 2AgNO3 →Fe(NO3)2 + 2Ag
0,3.....0,3...............................0,3.........(mol)
Vậy :
m = (0,3 + 0,3).56 = 33,6 gam
V = \(\dfrac{0,3}{1}\) = 0,3(lít)
phần tính a bạn giải chi tiết dùm mình dc không, mình giải ko ra
- Phần 1 tác dụng với Br2: nBr2 = 16:160 = 0,1 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,05 ← 0,1 (mol)
- Đặt số mol khí mỗi phần như sau:
+ Số mol hỗn hợp khí X là: nX = 11,2:22,4 = 0,5 mol
Ta có: n khí P1 + n khí P2 = nX => 0,05 + x + 0,05k + kx = 0,5 <=> (x + 0,05)k = 0,45 - x
=>
+ Đốt cháy phần 2:
C2H2 + 2,5O2 → t ∘ 2CO2 + H2O
0,05k → 0,1k→ 0,05k (mol)
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
kx → kx → 2kx (mol)
Sản phẩm cháy gồm
dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
k(x+0,1) → k(x+0,1) (mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m dd giảm = mBaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 197k(x+0,1) – 44k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> 153k(x+0,1) – 18k(2x+0,05) = 69,525
=> k(117x+14,4) = 69,525
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 ← 0,2 (mol)
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
0,1 ← 0,1 (mol)
Giá trị của m là: m = mCaC2 + mAl4C3 = 0,2.64 + 0,1.144 = 27,2 gam
Phần trăm thể tích các khí trong X là:
tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3
0,15 → 0,15 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được là: mAg2C2 = 0,15.240 = 36 gam
Cho Ba(OH)2 vào muối Al sẽ có 2TH sau:
TH1: kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan
Al3+ + 3OH– → Al(OH)3↓
→ nAl(OH)3 = nAl3+ → nAl(OH)3 = xn + 0,04n
TH2: kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần
Al3+ + 3OH– → Al(OH)3↓
(xn + 0,04n)→ 3(xn + 0,04n) (xn + 0,04n)
Al(OH)3 + OH– → AlO2– + 2H2O
0,952 – 3(xn + 0,04n) ←0,952
→ nAl(OH)3 = 4xn + 0,16n – 0,952