Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
var i,n:integer;
s:real;
begin
write('Nhap n = ');readln(n);
for i:=1 to n do
s:=s+1/(3*i+2);
write('Tong la ',s:10:2);
readln;
end.
vì câu lệnh \(for\text{ }i:=\text{ 4 }to\text{ 10}\) nên vòng lặp trên lặp \(10-4+1=7\)lần
mỗi vòng lặp đều tăng j thêm 2 đơn vị \(\left(j:=j+2\right)\)nên sau khi kết thúc
giá trị của j là\(j=0+2\times7=14\)
khoanh B
Cú pháp: For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
Chú thích:
For, to, do: là từ khóa.
Biến đếm: thuộc kiểu dữ liệu số nguyên.
Giá trị đầu, giá trị cuối: là giá trị nguyên.
Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn hay câu lệnh ghép.
Tham khảo
-Cú pháp: For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
-Giải thích các thành phần:
FOR, TO, DO: là từ khóa.
-Biến đếm: thuộc kiểu dữ liệu số nguyên.
-Giá trị đầu, giá trị cuối: là giá trị nguyên.
-Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn hay câu lệnh ghép.
Câu 16: (0,25đ) Trong các cách viết câu lệnh lặp với số lần định trước như sau, cách nào đúng?
A. For <biến đếm> := <giá trị đầu> to <giá trị cuối> ;do <câu lệnh>
-> Sai vì trước do có dấu ;
B. For <biến đếm> := <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
C. For <biến đếm> := <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>
-> sai vì kết thúc câu lệnh không có dấu ;
D. For <biến đếm> = <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
-> sai vì sau <biến đếm> không có dấu :