Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3 a
Trong nguyên phân người ta quan sát nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa
Diễn biến của NST tại kì giữa là
+ NST co ngắn cực đại, chúng sếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Câu 3 b
Số tâm động: 40
Số cromatit: 0
Số nhiễm sắc thể đơn: 40 NST
Số nhiễm sắc thể kép: 0
Câu 4 a
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của nhiễm sắc thể
Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì: + Trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên nhiễm sắc thể. Biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên đó nên thường gây hại cho sinh vật
Câu 4 b
Ở lúa nước 2n = 24NST quan sát nhiễm sắc thể của tế bào dưới kính hiển vi còn 23 NST
>> Đây là dạng thể 3 nhiễm (2n -1)
Cơ chế phát sinh: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cặp NST của bố hoặc mẹ không phân li , tạo ra 2 loại giao tử : một loại giao tử mang cả hai NTS của cặp đó (n+1) , một loại giao tử không mang NST nào của cặp đó (n-1)
+ Trong quá trình thụ tinh giao tử không mang NST nào của cặp đó (n-1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo thành hợp tử 2n-1(23NST)
Quy ước: XHY :nam không bị bệnh XhY :nam bị bệnh
XH XH,XHXh: Nữ không bị bệnh XhX:nữ bị bệnh
a)
- Cặp sinh đôi này là cặp sinh đôi khác trứng vì người bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XhY hoặc XhX khác kiểu gen của người em trai không bị bệnh có kiểu gen XHY
- Đề bài không cho biết kiểu hình của bố và mẹ nên người bị bệnh máu khó đông có giới tính là:
+ Nam nếu bố không bị bệnh và mẹ mang mầm bệnh
P: XHY x XHXh
G: \(X^H:Y;\) \(X^H:X^h\)
F1: \(X^HX^H:X^HX^h:X^HY:X^hY\left(Nam-bệnh\right)\)
+ Nữ nếu bố bị bệnh và mẹ mang mầm bệnh
P: XhY x XHXh
G: \(X^h:Y;\) \(X^H:X^h\)
F1: \(X^HX^h:X^HY:X^hY:X^hX^h\left(nữ-bệnh\right)\)
b) Hai người trên đều là nam giới và cùng bị máu khó đông thì không thể khẳng định cặp đồng sinh đó là cặp đồng sinh cùng trứng vì hai người đó đều mang kiểu gen giống nhau về tính trạng giới tính và bệnh di truyền nhưng đều có thể có kiểu gen khác nhau về các tính trạng khác
Quy ước : XhY: Nam bị bệnh XHY : Nam không bị bệnh
XhXh: Nữ bị bệnh XHXH ; XHXh : Nữ không bị bệnh
a) - Người bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XhY hoặc XhXh
Em trai đồng sinh không bị bệnh có kiểu gen XHY
Vì kiểu gen người bị bệnh máu khó đông đó khác với người em trai đồng sinh nên cặp đồng sinh này là cặp đồng sinh khác trứng
- Không thể xác định giới tính người đó vì
+cặp đồng sinh khác trứng có thể cùng giới tính hoặc khác giới tính
+ Bệnh máu khó đông có thể xảy ra ở cả nam và nữ
+ Đề bài không cho biết kiểu gen của bố và mẹ
> Nếu bố bị bệnh có kiểu gen XhY cho 2 loại giao tử là Xh và Y, mẹ mang mầm bệnh có kiểu gen XHXh cho 2 loại giao tử XH và Xh
Khi giao tử Xh của bố kết hợp với giao tử Xh của mẹ tạo thành hợp tử XhXh(nữ bị bệnh); Khi giao tử Y của bố kết hợp với giao tử Xh của mẹ tạo thành hợp tử XhY(nam bị bệnh)
b) Giả thuyết hai người trên cùng là nam và cùng mắc bệnh máu khó đông thì không thể cho rằng họ đồng sinh cùng trứng vì hai người đều có kiểu gen gây bệnh máu khó đông và có cùng NST giới tính nhưng các tính trạng khác của hai người có thể khác nhau (nhóm máu, màu mắt ,...) nên có thể khác kiểu gen \(\Rightarrow\)không thể cho rằng họ đồng sinh cùng trứng
Câu 3 (trên) : Tế bào đang ở kì giữa II của giảm phân
Giải thích : Do số NST trên hình lẻ nên bộ NST là n chứ không phải là 2n vì 2n luôn chẵn -> chỉ có ở giảm phân tạo giao tử, mà các NST xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo nên đây là kì giữa II
Bộ NST 2n = 5.2 = 10
Câu 3 (dưới) : Tế bào đang ở kì sau nguyên phân hoặc giảm phân II
Giải thích : Vì ta thấy có 8 NST là số chẵn, mà các NST phân ly về 2 cực tế bào nên đây là Kì sau, do số NST là số chẵn, NST ở dạng đơn nên đây là kỳ sau nguyên phân (4n đơn) hoặc giảm phân II (2n đơn)
Bộ NST : \(\left[{}\begin{matrix}2n=4\\2n=8\end{matrix}\right.\)
b) Tách các cặp tính trạng riêng ra :
P: AaBbDd x AaBBDd
-> (Aa x Aa) (Bb x BB) (Dd x Dd)
F1 : KG : (\(\dfrac{1}{4}\)AA : \(\dfrac{2}{4}\) Aa : \(\dfrac{1}{4}\) aa) ( \(\dfrac{1}{2}\) BB :\(\dfrac{1}{2}\) Bb) (\(\dfrac{1}{4}\)DD : \(\dfrac{2}{4}\) Dd : \(\dfrac{1}{4}\) dd )
KH : (\(\dfrac{3}{4}\)trội : \(\dfrac{1}{4}\) lặn) ( 100% trội ) (\(\dfrac{3}{4}\)trội : \(\dfrac{1}{4}\) lặn)
b1) Tỉ lệ biến dị tổ hợp ở đời con :
lặn, trội, lặn : \(\dfrac{1}{4}\) x 1 x \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{16}\)
lặn, trội, trội : \(\dfrac{1}{4}\) x 1 x \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{3}{16}\)
b2)
Tỉ lệ 5 gen trội đời con :
AABBDd : \(\dfrac{1}{4}\) x \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{2}{4}\) = \(\dfrac{1}{16}\)
AaBBDd : \(\dfrac{2}{4}\) x \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{16}\)
Câu 1:
2.Kì đầu Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co lại - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động
Kì giữa Các NST kép bắt đầu đóng xoắn cực đại - Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào
Kì cuốiCác NST đơn dãn xoắn, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc thể chất
3.(Bạn khác giải nhé)