Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3:
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaCl (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
b, \(FeCl_2+\dfrac{1}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_3+3BaSO_4\)
a)
\(Na_2SO_4\) | \(NaCl\) | \(H_2SO_4\) | \(Ba\left(OH\right)_2\) | |
Quỳ tím | _ | _ | Đỏ | Xanh |
\(Ba\left(OH\right)_2\) | ↓trắng | _ | Đã nhận biết | Đã nhận biết |
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
\(b)2FeCl_2+Cl_2\xrightarrow[]{t^0}2FeCl_3\\ FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
43.a) \(m_{HCl\left(bđ\right)}=200.10,95\%=21,9\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl\left(bđ\right)}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
b) HCl phản ứng với NaOH là HCl dư
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=n_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(pứ\right)}=n_{HCl\left(bđ\right)}-n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)
c) \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{2}n_{HCl\left(pứ\right)}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
d) \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl\left(pứ\right)}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
e) \(m_{ddsaupu}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)
Dung dịch A gồm CaCl2 và HCl dư
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl\left(pứ\right)}=0,25\left(mol\right)\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,25.111}{214}.100=12,97\%\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{214}.100=1,71\%\)
CuCl2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + BaCl2
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\) CuO + H2O
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
CuSO4 + Ba(NO3)2 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + BaSO4
Câu 1: A. C2H6, C4H10, C2H4
Câu 2: D. C2H4, CH4, C2H2, C6H6
Câu 3: C. 3 loại gồm: mạch thẳng, mạch nhánh và mạch vòng
Câu 4: B. liên kết 3. CTCT: \(HC\equiv CH\)
Câu 5: C. PE (polietilen)
PTHH: \(nCH_2=CH_2\xrightarrow[\text{trùng hợp}]{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
Câu 6: B. CaCO3, CuO, NaOH
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O\\ CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\\ NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Câu 7: B. Axit hữu cơ với rượu
Câu 8: C. Có 40 ml rượu trong 100 ml dd rượu
Câu 9: A. 890 đvC
\(PTK_{\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5}:\left(17.12+35+12+16+16\right).3+12.3+5=890A\left(đvC\right)\)
Câu 10: A.
\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3H_2O\xrightarrow[axit]{t^o}3RCOOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Câu 11: C. cháy
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O \\ C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Câu 12: D
\(CH_3COOH+K\rightarrow CH_3COOK+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\\ CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ 2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2\uparrow+H_2O\\ 2CH_3COOH+CaO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2O\)
Câu 13: D. Saccarozơ
Câu 14: D. có nhóm OH
CTCT: \(CH_3-CH_2-OH\)
1) \(n_{Na_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓
Mol: 0,2 0,2 0,2 0,2
\(m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
2) \(m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
3) \(C_{M_{ddBaCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\approx0,67M\)
4) Vdd sau pứ = 0,2 + 0,3 = 0,5 (l)
\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
5) mdd sau pứ = 500.1,101 = 550,5 (g) (0,5l = 500ml)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{11,7.100\%}{550,5}=2,12534\%\)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,1.2,5=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\) ⇒ Zn hết, H2SO4 dư
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(m_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,25-0,2\right).98=4,9\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(n_{H2SO4}=2,5.0,1=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,2 0,25 0,2 0,2
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{2}\)
⇒ Zn phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Zn
\(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a/ Gồm có nguyên tố : C và H
b/ mC= (8,8 . 12 ) / 44 = 2,4 g
mH = ( 1,8.2) / 18 = 0,2 (g)
nC : nH = (2,4:12) : (0,2:1) = 1 : 1
Công thức đơn giản nhất : CH
CTPT : (CH)n
nếu n = 1 thì MX = 13g/mol (loại)
nếu n = 2 thì MX = 26 g/mol (nhận)
Vậy CTPT của X là C2H2