Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
năm nay mình lên lớp 6 nên thuyết minh cơ nhé
Trên mâm cơm mỗi vùng của đất nước lại có những món ăn riêng hấp dẫn và mang phong vị đặc trưng của từng vùng. Nếu như đến Huế bạn sẽ được thưởng thức món canh hến Huế ngọt thanh thơm thơm mùi mắm ruốc của người miền Trung thì đến với miền Nam chắc hẳn chúng ta sẽ không quên được hương vị thanh thanh chua chua của các món canh chua miền Nam.
Cũng giống như các món gỏi, canh chua Nam bộ mang một vị chua chua ngọt ngọt hòa quện với mùi của rau thơm tạo nên một hương vị hấp dẫn đặc biệt.
Để làm món canh chua cá lóc cũng rất đơn giản trước hết là việc chuẩn bị nguyên liệu. Trước hết không thể thiếu được cá lóc, bên cạnh đó cần chuẩn bị những loại nguyên liệu khác như: cà chua, bạc hà, đậu bắp, một quả dứa, giá đỗ, me chua, ràu mùi, ớt, sả, tỏi. Những gia vị cho món canh chua cá lóc bao gồm: đường, mắm, dầu ăn, bột ngọt, hạt nêm.
Để chế biến món canh chua cá lóc thì bước đầu tiên cần làm sạch cá lóc, sau đó ướp qua với các gia vị như: muối, ớt, bột ngọt để cho cá ngấm gia vị và bớt mùi tanh. Những loại nguyên liệu như: đậu bắp, rau bạc hà thì cần rửa sạch, xắt thành khúc vừa ăn, cà chua xắt theo múi, dứa và ớt xắt lát. Me dầm lấy nước, đối với me chín thì có thể tách vỏ và lấy phần thịt me, loại bỏ hạt.
Tiếp đó, cho me nấu với một bát nước để me tan. Ăn kèm với món canh chua cá lóc có món rau sống và giá đỗ, nên nhặt sạch giá đỗ, để ráo nước, những loại rau khác nhặt sạch, ngắt lấy phần non, đối với đậu bắp thì xắt lát, bạc hà tước vỏ…
Đặt nước lên bếp, cho nước me vào đun sôi, khi nước sôi cho cá lóc vào nấu chín, sau đó cho thêm dứa, đậu bắp, cà chua, lá bạc hà và tắt bếp. Tùy theo sở thích của mỗi gia đình mà có thể nêm nếm cho món canh chua cá lóc cho phù hợp. Bước cuối cùng là trình bày món ăn.
Canh chua cá lóc cho ra bát, để cho món ăn đúng vị và được trang trí đẹp mắt hơn thì có thể rắc lên trên món ăn rau mùi, ớt xắt lát và tỏi phi lên bên trên. Ăn kèm với món canh chua cá lóc là bún hoặc cơm, tùy theo khẩu phần ăn của từng người mà có sự lựa chọn khác nhau.
Món canh chua cá lóc rất thích hợp ăn trong những ngày hè nắng nóng, vị chua dịu của cạnh giúp bạn xua đi cái nóng, mang đến cảm giác ngon miệng cho bữa cơm gia đình. Món canh chua cá lóc khi ăn cùng cơm trắng và món thịt kho nước dừa hay cá kho sẽ mang đến cảm giác vô cùng đặc biệt.
Cách thức làm món canh chua cá lóc rất đơn giản, vì vậy mà ai cũng có thể tham khảo và nấu cho gia đình một món canh chua cá lóc đúng vị. trong những ngày hè,món canh chua cá lóc không chỉ xua đi cái nóng mà còn gắn kết tình cảm của những người thân trong bữa ăn gia đình.
Món canh chua cá lóc là món ăn dân tộc phổ biến có ở mọi vùng miền, tuy nhiên, đặc trưng văn hóa ẩm thực ở các vùng có sự khác nhau nên cách nấu món canh chua cá lóc cũng khác nhau. Đây là món ăn dân giã nhưng lại mang đến cho bạn một cảm giác đặc biệt, hãy cùng gia đình thưởng thức món ăn thơm ngon này nhé.
câu 5 TĐN im ắng, lặng im,mênh mông, thênh thang,ngăn nắp,gọn ghẽ,
TTN ồn ào,náo nhiệt,chật hẹp,chật chội,bừa bãi,lộn xộn
câu 6 :1. còn 2.còn 3.tuy...nhưng...
câu 7: tự làm nhé bạn
1. Từ ghép: Lên xuống
Câu: Cái bập bênh lúc lên lúc xuống
2. Từ ghép: Đầu đuôi
Câu: Mình đã hiểu đầu đuôi câu chuyện
3. Từ ghép: To nhỏ
Câu: Ở cuối lớp có mấy bạn đang thì thầm to nhỏ
4. Từ ghép: Khó dễ
Câu: Anh ấy đã gây nhiều khó dễ cho tôi
5. Câu ghép: Gần xa
Câu: Bà con họ hàng gần xa
1. Đẹp xấu: Cô gái này có gương mặt đẹp xấu xen kẽ
2. Lớn nhỏ: Cậu bé này có một cặp chân lớn nhỏ không đều
3. Dài ngắn: Chiếc váy này có phần trước dài ngắn
4. Mới cũ: Cô gái này đang sử dụng một chiếc điện thoại mới cũ
5. Sạch bẩn: Bàn làm việc của anh ta luôn sạch bẩn xen kẽ
Tham khảo
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Trong đó, từ '' rách" và "lành" là từ trái nghĩa.
Lên voi xuống chó
Đầu chày đít thớt
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Ruộng cao trồng màu, ruộng sâu cấy chiêm
- Trên đe dưới búa .
- Xanh vỏ đỏ lòng .
- Ăn chân sau, cho nhau chân trước.
- Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau.
Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt bùi.
- Đói đến chết ba ngày tết cũng no.
-thất bại là mẹ thành công .
-bên trọng bên khinh .
-lên bờ xuống ruộng .
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Lên voi xuống chó
Đầu chày đít thớt
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Ruộng cao trồng màu, ruộng sâu cấy chiêm
Ở hiền gặp lành , ở ác gặp dữ
- Lợn thả , gà nhốt
- Trên đe dưới búa .
- Xanh vỏ đỏ lòng .
Trước lạ sau quen .
- Chết no hơn sống thèm.
- Ăn chân sau, cho nhau chân trước.
- Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau.
Lên voi xuống chó
Đầu chày đít thớt
Trên đe dưới búa
Xanh vỏ đỏ lòng
Trước lạ sau quen
Gạn đục khơi trong.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Thất bại là mẹ thành công
Lá lành đùm lá rách
Bên trọng bên khinh
Bán anh em xa mua láng giềng gần
Chết vinh còn hơn sống nhục
Hết khôn dồn dại
Có mới nới cũ
1. Lên voi xuống chó
2. Đầu chày đít thớt
3. Trên đe dưới búa
4. Xanh vỏ đỏ lòng
5. Trước lạ sau quen
6. Ăn chân sau, cho nhau chân trước
7. Bán rẻ về tắt, bán mắc về trưa
8. Bần tiện vô nhân vấn, phú có cùng thì hãy quẩy
9. Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn
10. Chết no hơn sống thèm
đồng nghĩa: ngăn nắp, chỉnh tề
trái nghĩa: bừa bộn, cẩu thả
Từ đồng nghĩa với từ chậm chạp là: lề mề.
Từ trái nghĩa với từ chậm chạp là: nhanh như cắt.
Từ đồng nghĩa với từ đoàn kết là: Liên hiệp
Từ trái nghĩa với từ đoàn kết là chia rẽ
Chậm chạp:
Đồng nghĩa: lề mề, chậm rãi, ì ạch,...
Trái nghĩa: nhanh nhẹn, tháo vắt,...
Đoàn kết:
Đồng nghĩa: đùm bọc, bao bọc, yêu thương,...
Trái nghĩa: chia rẽ, ghét bỏ, bè phái,...
cho mink 1 like nhé
Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa
lạc quan yêu đời, tích cực bi quan, tiêu cực
chậm chạp uể oải, lề mề nhanh nhẹn, hoạt bát
đoàn kết đồng lòng, gắn kết chia rẽ, mất đoàn kết
Nơi hầm tối là nơi sáng nhất
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam.
Cặp từ trái nghĩa là: sáng và tối
Tối là nghĩa chuyện
Sáng là nghĩa gốc
Nơi hầm tối là nơi sáng nhất
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt Nam.
Tối là nghĩa gốc
Sáng là nghĩa chuyển
1. Ba chìm bảy nổi.
2. Kính trên nhường dưới.
3. Gần mực thì đen gần đèn thì sáng.
Cong
TK
Thẳng - cong. Thực chất, "ngay thẳng" là một từ ghép mang ý nghĩa chân thật và thẳng thắn, không gian dối, không thiên vị. Khi đó từ trái nghĩa cần tìm sẽ là: gian dối, lươn lẹo, lật lọng...