Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gen \(B\) có:
\(N_B=2A+2G=870\times2=1740nu^{\left(1\right)}\)
\(2A+3G=2001^{\left(2\right)}\)
Từ (1) và (2) suy ra số nu mỗi loại của gen B là:
\(A=T=609nu\)
\(G=X=261nu\)
Tỉ lệ từng loại nu của gen là:
\(A=T=\dfrac{609}{1740}=\dfrac{7}{20}\\ G=X=\dfrac{261}{1740}=\dfrac{3}{20}\)
Gen B mất một đoạn chứa 120 nucleotit và trở thành gen b có tỷ lệ từng loại nucleotit không đổi so với gen B
\(\Rightarrow N_b=N_B-120=1740-120=1620nu\)
Số nu mỗi loại của gen b là:
\(A=T=\dfrac{7}{20}\times N_b=\dfrac{7}{20}\times1620=567nu\\ G=X=\dfrac{3}{20}\times N_b=\dfrac{3}{20}\times1620=243nu\)a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°
Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)
Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:
\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:
A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)
b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\)
(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)
c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)
Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết
\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T
Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)
Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)
\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:
\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)
- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)
- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)
\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu
Theo bài ta có : \(9000=N.\left(2^2-1\right)\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
- Xét \(G+X=40\%\rightarrow G=X=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T-30\%N=900\left(nu\right)\)
Số \(gen\) con tạo ra sau quá trình nhân đôi : \(2^2=4\left(gen\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=900-727=173\left(nu\right)\\rX=600-497=103\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
- Xét \(A+T=40\%\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=30\%N=900\left(nu\right)\)
\(gen\) con tạo ra khi nhân đôi là : \(2^2=4\left(gen\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rU=\dfrac{2908}{4}=727\left(nu\right)\\rG=\dfrac{1988}{4}=497\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}rA=600-727=-127\\rX=900-497=403\end{matrix}\right.\left(\text{loại}\right)\)
Tham khảo:
N = 3000
a, A+ G = 1500
2A + 3G = 3900
=> A = T = 600=20% G = X = 900=30%
b, U m = A gốc ( A1 ) = 200
A m = T gốc ( T1 ) = A2 = A - A1 = 600 - 200 = 400
X m = G gốc ( G1 ) = 450
G m = X gốc ( X1 ) = G2 = G - G1 = 900 - 450 = 450
gen M bị đột biến còn 2398 nu tức là mất đi 1 cặp nu
và bị giảm 3 liên kết hidro nên vậy là mất đi cặp G-X
a ) dạng đột biến : mất 1 cặp G-X
b ) A = T = 400,
G = X = (2400/2) - 400 -1 = 799
a, Có thể, vì dựa vào nguyên tắc bổ sung A bổ sung T, G bố sung X
=> A = T, G = X và %A + %G = 50%
b, \(N=\dfrac{L}{3,4}.2=1200nu\)
=> A = T = 20%. N =240, G = X = 360
Xét gen B, có: \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=1740\\2A+3G=2001\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=609\left(nu\right)=35\%N\\G=X=261\left(nu\right)=15\%N\end{matrix}\right.\)
a) Gen b có : \(N_b=N_B-120=1620\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=35\%N=567\left(nu\right)\\G=X=15\%N=243\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Trên 2 mạch của gen b có :
A1 = T2 = 10%N/2 = 81 (nu)
T1 = A2 = 567 - 81 = 486 (nu)
X1 = G2 = 20%N/2 = 162 (nu)
G1 = X2 = 243 - 162 = 81 (nu)
=> Mạch 2 làm khuôn, phiên mã 5 lần
Số nu môi trường cung cấp cho phiên mã
A = 81 x 5 = 405 (nu); U = 486 x 5 = 2130 (nu)
G = 405 (nu); X = 162 x 5 = 810 (nu)