Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tomorrow (not/be) is not Monday.
- Câu chỉ một sự thật hiển nhiên => dùng thì HTĐ
- Cấu trúc thì HTĐ của động từ tobe:
Chủ ngữ + am/are/is (not) + bổ ngữ
"Tomorrow" là danh từ không đếm được => dùng động từ tobe là "is"
=> Tomorrow is not Monday.
Tạm dịch: Ngày mai không phải là Thứ hai.
We (have) are having a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
I (go) am going to the cinema with my friends tomorrow evening.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “I” số ít => chia tobe là "am"
=> I am going to the cinema with my friends tomorrow evening.
Tạm dịch: Tối mai tôi sẽ đi xem phim với các bạn của mình.
Ice (melt) melts when it (be) is hot.
- Câu chỉ sự thật hiển nhiên => hiện tại đơn
- Chủ ngữ “Ice” và “it” là chủ ngữ số ít
=> Động từ “melt” và “be” phải chia ở dạng số ít
=> Ice melts when it is hot.
Tạm dịch: Khi trời nóng thì băng tan chảy.
Her husband (constantly/not/come) isn't constantly coming back home early.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ như always, constantly, continuously, forever để diễn tả sự phàn nàn, bực mình, nói đến những hành động xảy ra không mong đợi.
- Chủ ngữ “her husband” là số ít => dùng tobe là "is"
=> Her husband isn’t constantly coming back home early.
Tạm dịch: Chồng cô ấy không thường xuyên về nhà sớm.
It (not/rain) does not rain much in the hot season here.
- Câu chỉ thực tế ở hiện tại => hiện tại đơn
- Chủ ngữ “it” là số ít
=> Động từ “rain” phải chia ở dạng số ít
=> It does not rain much in the hot season here.
Tạm dịch: Ở đây vào mùa nóng không có nhiều mưa.
My parents (not/come) are not coming here in two hours.
- Trạng từ “in two hours” (trong 2 giờ tới)
- Câu diễn tả hành động mang nghĩa tương lai có kế hoạch trước => hiện tại tiếp diễn
- Chủ ngữ “my parents” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> My parents are not coming here in two hours.
Tạm dịch: Cha mẹ tôi sẽ không đến trong hai giờ đồng hồ nữa.
Her children (always/not/visit) are not always visiting her at weekend.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì
- Chủ ngữ “her children” là số nhiều => dùng tobe là "are"
=> Her children are not always visiting her at weekend.
Tạm dịch: Các con của bà ấy không phải lúc nào cũng đến thăm bà vào cuối tuần.
We usually (read) read books, (listen) listen to music or (watch) watch TV.
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Chủ ngữ “we” là số nhiều => các động từ giữ nguyên không chia
=> We usually read books, listen to music or watch TV.
Tạm dịch: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.
- Có trạng từ chỉ thời gian trong tương lai “on Wednesday” (vào Thứ 4) => không chia thì hiện tại đơn
- Câu diễn tả hành động đã được dự trù trước, có kế hoạch trước cho tương lai => dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Động từ “be” không chia ở hình thức tiếp diễn nên chia ở thì hiện tại đơn.
=> Margaret isn't going to Dave’s party on Wednesday because she is on holiday.
Tạm dịch: Margaret sẽ không đến bữa tiệc của Dave vào hôm thứ Tư bởi vì cô ấy đang đi nghỉ mát.