Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) CTHH CaCO3 cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Ca, C và O tạo ra
+ Có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O trg 1 phân tử CaCO3
+ Phân tử khối bằng: 40.1 + 12.1 + 16.3 = 100 đvC
b) CTHH: Cu(SO4) cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Cu, S và O tạo ra
+ Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trg 1 hợp chất Cu(SO4)
+ Phân tử khối bằng: 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 đvC
c) CTHH Ca3(PO)2 cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Ca, P và O tạo ra
+ Có 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 2 nguyên tử O trg 1 hợp chất Ca(PO)2
+ Phân tử khối bằng: 40.3 + 31.2 + 16.2 = 214 đvC
d) CTHH K2(SO4) cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố K, S và O tạo ra
+ Có 2 nguyên tử K, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trg 1 phân tử K2(SO4)
+ Phân tử khối bằng: 39.2 + 32 + 16.4 = 174 đvC
e) CTHH CaCl2 cho ta bt:
+ Hợp chất do 2 nguyên tố Ca, Cl tạo ra
+ Có 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl trg 1 phân tử CaCl2
+ Phân tử khối bằng: 40.1 + 35,5.2 = 111 đvC
f) CTHH NaOH cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Na, O, H tạo ra
+ Có 1 nguyên tố Na, 1 nguyên tố O và 1 nguyên tố H trg 1 phân tử NaOH
+ Phân tử khối bằng: 23.1 + 16.1 + 1.1 = 40 đvC
g) CTHH Fe2(OH3) cho ta bt:
+ Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, O, H tạo ra
+ Có 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử O và 3 nguyên tử H trg 1 phân tử Fe2(OH3)
+ Phân tử khối bằng: 56.1 + 16.1 + 1.3 = 73 đvC
gọi hóa trị của \(Fe\) trong \(Fe_3O_4\) là \(x\)
ta có CTHH: \(Fe_3^xO_4^{II}\rightarrow x.3=II.4\rightarrow x=x=\dfrac{VIII}{3}\)
\(\Rightarrow\) hóa trị của \(Fe\) trong hợp chất là cả \(II\) và \(III\)
\(\dfrac{8}{3}\) là hóa trị trung bình
Câu 3:
Sắt (III) hidroxit: Fe(OH)3
Canxi hidrocacbonat: Ca(HCO3)2
Đồng (II) clorua: CuCl2
\(1,4K+O_2\xrightarrow{t^o}2K_2O\\ 2,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ 3,Fe_3O_4+4CO\xrightarrow{t^o}3Fe+4CO_2\\ 4,2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ 5,Ba+2H_2O\to Ba(OH)_2+H_2\\ 6,Fe_2O_3+3H_2\to 2Fe+3H_2O\\ 7,Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ 8,2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ 9,2C_4H_{10}+13O_2\to 8CO_2+10H_2O\\ 10,2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\\ 11,C_5H_{12}+8O_2\xrightarrow{t^o}5CO_2+6H_2O\\ 12,2Al(OH)_3+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+6H_2O\)
Câu 1: PTHH: Fe2O3 + 3CO ===>Fe + 3CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mFe = mFe2O3 + mCO - mCO2
= 32 + 16,8 - 26,4 = 22,4 kg
Câu 2/
a/ PTHH: CuCO3 ==( nhiệt)==> CuO + CO2
Cu(OH)2 ==(nhiệt)==> CuO + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCO2 = mmalachite - mCuO - mH2O
= 2,22 - 1,60 - 0,18 = 0,44 gam
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mquặng = mCuO + mCO2 + mH2O
= 6 + 0,9 + 2,2 = 9,1 gam
\(1,3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\left(pư.hó.hợp\right)\\ 2,Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}3Fe+3CO_2\uparrow\left(pư.oxi.hoá-khử\right)\\ 3,MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\uparrow\left(pư.phân.huỷ\right)\\ 4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\underrightarrow{t^o}4Fe\left(OH\right)_3\left(pư.hoá.hợp\right)\\ 2KClO_3\underrightarrow{t^o,MnO_2}2KCl+3O_2\uparrow\left(pư.phân.huỷ\right)\)