Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
My foot was hurt. I managed to walk to the nearest village. ( although )
=> Although my foot hurt , I managed to walk to the nearest village.
- I've been too busy to answer by email. I'll do it soon. ( nevertheless )
=> I've been too busy to answer by email. Nevertheless , I'll do it soon.
- We had planned to walk right round the lake. The heavy rain made this impossible. ( although )
=> Although we had planned to walk right round the lake , the heavy made this impossible.
- I got very wet in the rain. I had an umbrella. ( although )
=> Although I had an umbrella , I got very wet in the rain.
- I couldn't do the test although it wasn't difficult. ( in spite of )
=> In spite of the fact that the test wasn't difficult , I coudn't do the test.
- Although he got up early,he was late for the first train. ( in spite of )
=> In spite of getting up early , he was late for the first train.
- Although English grammer is difficult,we like to study it. ( despite )
=> Despite the fact that English grammer is difficult , we like to study it
- Although he is an excellent doctor,he can't cure lever cancer. ( despite )
=> Despite an excellent doctor , he cann't cure lever cancer.
- Although my friend doesn't have enough money,she wants to buy that new car. ( despite )
=> Despite of the fact that my friend doesn't have enough money , she wants to buy that new car.
- Although Mai didn't speak English well,she decided to live in London. ( in spite of )
=> In spite of speaking English badly , Mai decided to live in London.
- Although he is sick,he goes to school. ( in spite of )
=> In spite of his sickness , he goes to school.
- Although Lan was tired , she did all her homework carefully. ( despite )
=> Despite being tired , she did all her homework carefully
- Everybody has a great regard for her despite her poverty. ( although )
=> Although she is poor , everybody has a great regard for her.
- They worked very hard although they were old. ( in spite of )
=> In spite of being old , they wroked very hard.
V. Choose the word or phrase that is not correct in standard English.
1. I can play football well and he can either -> too.
2. How many -> much water do we need to drink a day?
3. There aren’t some -> any bananas on the table in the kitchen
4. I am -> bỏ collected dolls when I was a child
VI. Choose the most suitable word for each space.
What do you like doing best (1)...............your spare time? My cousin Paul likes going (2)…..........in the country and (3)................. photos. Sometimes he goes out with his friends, and they have fun at the park or at the beach. They always ( 4)............ a good time. His brother Chris isn’t (5)…............on walking. He spends most of the (6)…..........at home.
1. A. for B. when C. in D. at
2. A. for walks B. walks C. a walk D. to walk
3. A. making B. having C. taking D. doing
4. A. have B. make C. do D. like
5. A. interested B. out C. decided D. keen
6. A. other B. time C. people D. money
1. What is your mother (doing) at the moment ? - she (is cooking)
2. ( Do not forget) to write to me - No, I (will write ) to you soon
3.will I ( be) able (to speak) english well If I (spoke) to my friends in english every day?
4. she can't (spend) all the time (reading)
Test 1 I. cho dạng đúng của V trong ngặc
1. What is your mother (do)doing at the moment ? - she (cook)is cooking
2. ( not/ forget)don't forget to write to me - No, I (write )will write to you soon
3. Would I (be)be able ( speak)to speak english well If I (speak)spoke to my friends in english every day?
4. she can't (spend)spend all the time (read)reading
II. cho dạng đúng của từ cho trong ngặc
1. Coffee is not good for (grow)grown children
2 this desk is 4 (foot)feet and 2 (inch)inches high
4. Tom asked his mother's (permit)to permit to go to the cinema
5. he's (sleep)sleepy, so he goes to bed
6. I'm (worry)worried about my exams
7. the pupils are always (noise)noisy. they always do things (noise)noisily
Phong tục lớp học Mỹ
Nếu giáo viên đặt câu hỏi, bạn sẽ phải đưa ra câu trả lời. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, bạn nên giơ tay và yêu cầu giáo viên lặp lại câu hỏi. Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn có thể nói với giáo viên rằng bạn không biết. Sau đó, họ biết bạn cần học gì. Không có lý do gì để bạn không làm bài tập về nhà. Nếu bạn vắng mặt, bạn nên gọi điện cho giáo viên hoặc ai đó trong lớp của bạn và yêu cầu bài tập. Bạn có trách nhiệm tìm ra những nhiệm vụ mà bạn đã bỏ lỡ. Giáo viên không có trách nhiệm nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ lỡ. Bạn không được vắng mặt trong ngày kiểm tra. Nếu bạn bị ốm nặng, hãy gọi và báo cho giáo viên biết rằng bạn sẽ không có mặt để làm bài kiểm tra. Nếu giáo viên của bạn cho phép kiểm tra bù, bạn nên làm bài kiểm tra trong vòng một hoặc hai ngày sau khi trở lại lớp. Bệnh nghiêm trọng là lý do duy nhất để bỏ lỡ một bài kiểm tra.Câu 31: Khi giáo viên hỏi một câu hỏi, bạn nên __________. A. giơ tay B. đưa ra câu trả lờiC. lặp lại câu hỏi D. cần họcCâu 32: Nếu nghỉ học, bạn phải làm gì để biết bài tập được giao? a. A. gọi cho giáo viên hoặc một bạn cùng lớp B. nhắc nhở giáo viên mà bạn đã vắng mặtB. C. đưa ra lời bào chữa D. hỏi ai đó trong gia đình của bạnCâu 33: Khi nào bạn được phép làm bài kiểm tra trang điểm? A. khi bạn vắng mặt trong một ngày kiểm tra.B. khi có một bài kiểm tra hai ngày sau bài kiểm tra trước đó. khi bạn nhận thấy mình làm bài không tốt và muốn đạt điểm cao.D. khi bạn thực sự bị ốm và gọi cho giáo viên để biện minh cho sự vắng mặt của bạn.Câu 34: Từ “gán” trong đoạn văn có nghĩa là gì? a. đáp án B. sách giáo khoaC. Bài tập D. kiểm traCâu 35: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? A. Bạn có thể yêu cầu giáo viên nhắc lại câu hỏi. Bạn phải đưa ra câu trả lời ngay cả khi bạn biết là sai. Giáo viên luôn nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ sótD. Không có lý do gì để bỏ lỡ một bài kiểm tra
What do you want ?
So you need to learn more.