Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Z có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 Þ Z có nhóm -CHO hoặc HCOO-
Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T Þ Z là anđehit và Z, T có cùng số nguyên tử C.
Dựa vào đáp án suy ra X, Y lần lượt là CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2.
→ X và Y có 1 liên kết đôi ngoại trừ liên kết CO trong gốc cacboxyl
X, Y + NaOH → Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit (Z không thể là HCOONa vì từ Z có thể tạo thành T)
Z là RCHO (R no) + AgNO3/NH3 → RCOONH4 (E)
E + NaOH → RCOONa (T)
→ T là axit no → loại A vì chứa este chứa gốc axit không no
B sai vì CH3COOCH=CHCH3 tạo ra CH3 CH2CHO → muối CH3CH2COONa còn CH3COOCH2CH=CH2 tạo CH3COONa
C sai vì chứa axit không no
D đúng vì CH3COOCH=CH-CH3 → CH3CH2CHO → muối CH3CH2COONa
C2H5COOCH=CH2 + NaOH → tạo CH3CH2COONa
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án B
Ta có : nX = 1 , 82 91 = 0,02 (mol)
RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
0,02 → 0,02
Do đó R + 67 = 1 , 64 0 , 02 = 82 ⇒ R = 15 (CH3)
Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3.
Đáp án B
nX = 1,82/91 = 0,02 mol
nY = nX = 0,02 mol => MY = 1,64/0,02 = 82 => Y: CH3COONa
n X = 1 , 82 / 91 = 0 , 02 m o l
X là muối của axit cacboxylic đơn chức và gốc amin: R C O O N H 3 R ’
R C O O N H 3 R ’ + N a O H → R C O O N a + R ’ N H 2 + H 2 O
0,02 → 0,02
Do đó R + 67 = 1,64/0,02= 82 → R = 15 ( C H 3 )
Vậy công thức phân tử của X là: C H 3 C O O N H 3 C H 3
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
nX =0,02(mol)
X có CTPT CnH2n+3O2N nên X thuộc dạng muối của axit cacboxylic với gốc amoni hoặc amin. Áp
dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
C6H10O2 có độ bất bão hòa k = (6.2 +2 -10)/2 = 2
X + NaOH → Y + Z
Y + HCl hoặc Z tác dụng với dd Br2 đều thu được T => Y và Z có cùng số C trong phân tử và Z là andehit
=> CTCT của X là: CH3CH2COOCH=CHCH3.
CH3CH2COOCH=CHCH3. + NaOH → CH3CH2COONa (Y) + CH3CH2CH=O (Z)
CH3CH2COONa + HCl → CH3CH2COOH (T) + NaCl
CH3CH2CH=O + Br2 + H2O CH3CH2COOH (T) + 2HBr
Đáp án cần chọn là: C