Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cái ghế lênh khênh thế này dễ đổ lắm
Tiếng máy xe nổ nghe ầm ầm
Đặt câu với 2 từ: ầm ầm và lênh khênh
+ ầm ầm:
Mưa kéo dài không ngớt, ầm ầm trút xuống sân.
+ lênh khênh:
Anh ấy cao lênh khênh quá!
+ Chiếc váy kia thật lung linh.
+ Dòng suối chảy róc rách.
+ Nó làm loang loáng cái đã xong bài.
+ CÔ ấy thật là dịu dàng.
+ CHim họa mi có mọt giọng ca thánh thót
1a.nọn nến ấy thật lung linh
b.dòng suối chảy róc rách
c.cô ấy làm loang loáng cái thì nhà đã sạch bong
d.chị ấy thật dịu dàng
e.cô ấy hát thánh thót như chim sơn ca
Trong các câu sau câu nào là câu từ láy bộ phân:
A. Bàn Ghế
B. Nhanh Nhẹn
C. Nho Nhỏ
D. Ầm Ầm
“Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch nghiêm trang lắm: trừ quan phụ mẫu ra, mọi người không ai dám to tiếng. So với cái cảnh trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê, thời ở trong đình rất nhàn nhã, đường bệ, nguy nga: nào quan ngồi trên, nào nha ngồi dưới, người nhà, lính lệ khoanh tay sắp hàng nghi vệ tôn nghiêm, như thần như thánh. Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi: “Điếu, mày”; tiếng tên lính thưa:“Dạ”; tiếng thầy đề hỏi: “Bẩm, bốc”; tiếng quan lớn truyền: “Ừ”. Kẻ này: “Bát sách! Ăn”. Người kia: “Thất văn… Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì phúc tinh.”
đây bạn ;33
\(1\)
Chúng tôi ngồi vào bàn \(\left(1\right)\) để bàn \(\left(2\right)\) một công việc rất quan trọng .
bàn \(\left(1\right)\) : danh từ
bàn \(\left(2\right)\) : động từ
Câu 1:
- Từ ghép:
+ Từ ghép chính phụ: viết lách, mưa móc, áo dài, cà chua, xanh biếc, bút mực, làm ăn, quạt giấy, lo âu.
+ Từ ghép đẳng lập: rừng rú, mực thước, tốt tươi, mộng mơ, nảy nở, tươi cười, cá mú, học tập, thầy cô, tốt đẹp, đêm ngày, bàn ghế, sách vở, bố mẹ, tìm kiếm, buôn bán, núi non, đứng ngồi, ham muốn, trầm bổng, đi về, gang thép, chăn màn, học hành, trên dưới, mưa nắng.
- Từ láy:
+ Từ láy bộ phận: xôn xao, đủng đỉnh, lí nhí, lí tí, sắt son, tan tác, no nê, ầm ĩ.
+ Từ láy toàn bộ: ầm ầm.
Câu 1: Sắp xếp các từ sau thành 2 cột từ ghép và từ láy: xôn xao, đủng đỉnh, rừng rú, lí nhí, li ti, viết lách, mực thước, sắt son, tốt tươi, mưa móc, chùa chiền, mộng mơ, no nê, ầm ầm, ầm ĩ.
- Từ ghép:
+ Từ ghép đẳng lập: rừng rú, mực thước, tốt tươi, mộng mơ, nảy nở, tươi cười, cá mú, học tập, thầy cô, tốt đẹp, đêm ngày, bàn ghế, sách vở, bố mẹ, tìm kiếm, buôn bán, núi non, đứng ngồi, ham muốn, trầm bổng, đi về, gang thép, chăn màn, học hành, trên dưới, mưa nắng.
+ Từ ghép chính phụ: viết lách, mưa móc, áo dài, cà chua, xanh biếc, bút mực, làm ăn, quạt giấy, lo âu.
- Từ láy:
+ Từ láy toàn bộ: ầm ầm.
+ Từ láy bộ phận: xôn xao, đủng đỉnh, lí nhí, lí tí, sắt son, tan tác, no nê, ầm ĩ.
a) Những hàng cây lưa thưa đang rì rào trước gió.
b) Cơn mưa đổ xuống ầm ầm làm cho những con suối róc rách chảy siết.
c) Những hạt mưa nhỏ li ti đang ươm mình trong những chiếc cây nhỏ lí nhí trồi lên.