K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2019

Đáp án A

(to) get on well with someone: hòa thuận với ai

Dịch nghĩa: Ellen không hòa thuận lắm với bạn cùng phòng của cô ấy

20 tháng 11 2018

Đáp án A

(to) get on well with someone: hòa thuận với ai
Dịch nghĩa: Ellen không hòa thuận lắm với bạn cùng phòng của cô ấy

10 tháng 3 2017

D

Cụm từ “ get on well with sb” có mối quan hệ tốt với ai đó

ð Đáp án D

Tạm dịch: Bây giờ tôi rất hợp với bạn cùng phòng. Chúng tôi không bao giờ có tranh luận

4 tháng 9 2018

Đáp án D

Get on (well) with/ Get along with sb: hòa đồng, hòa hợp với ai dó

E.g: I always get on well with my neighbors.

- Carry on: 1. tiếp tục 2. có thái độ nổi nóng

E.g: He was shouting and carrying on.

- Go on: tiếp tục

E.g: She hesitated for a moment and then went on.

- Put on: mặc

E.g: Put your coat on!

Đáp án D (Tôi rất hợp với bạn cùng phòng. Chúng tôi chưa bao giờ tranh cãi.)

6 tháng 7 2019

A

Câu này dịch như sau: Tôi đã không biết rằng Joe phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không đánh thức anh ấy dậy.

A. Nếu tôi biết rằng Joe phải dậy sớm tôi sẽ đánh thức anh ấy dậy.

=> Câu điều kiện loại 3: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

B. Nếu tôi đánh thức Joe, tôi sẽ biết anh ấy phải dậy sớm.

C. Mặc dù Joe đã được đánh thức, anh ấy sẽ phải dậy sớm.

D. Nếu tôi không biết Joe phải dậy sớm, tôi sẽ đánh thức anh ấy

18 tháng 9 2018

Đáp án D

(to) make up one’s mind on smt = D. (to) make a decision on smt: quyết định về cái gì. 

Các đáp án còn lại: 

A. give a thought about: suy nghĩ về.

B. pay attention to: chú ý tới. 

C. prepare a plan for: chuẩn bị cho. 

Dịch: Đạt tới 35 tuổi và rõ ràng là đang già đi, Jane sẽ phải quyết định sớm về tương lai của mình.

25 tháng 4 2019

Đáp án D.

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.

MEMORIZE

Thành ngữ với see:

- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo

- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế

- see how the land lies: xem sự thể ra sao

- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)

18 tháng 3 2017

Đáp án A

Câu trả lời là miêu tả một người → Câu hỏi phải hỏi về ai đó trông như thế nào → dùng câu hỏi “What does John look like?”

Dịch: Elen: “Trông John như thế nào vậy?” – Tom: “Anh ấy cao và mảnh cùng với đôi mắt màu xanh nước biển.”

4 tháng 2 2019

Chọn C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

didn’t suffer fools gladly: không đủ bình tĩnh với người mình người cho là ngu ngốc

  A. cảm thấy tồi tệ xung quanh những người ngu ngốc

  B. hành động như những kẻ ngốc không tồn tại

  C. khó chịu với những người có vẻ ngốc nghếch

  D. thấu hiểu người kém thông minh hơn mình

=> didn’t suffer fools gladly = was harsh to people who seem idiotic

Tạm dịch: Đôi khi bố tôi gặp rắc rối vì ông không đủ bình tĩnh với người mình người cho là ngu ngốc. Ông rất thẳng thắn với mọi người nếu ông không đồng ý với họ và điều đó đôi khi sẽ gây ra sự xúc phạm

21 tháng 12 2017

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Strike up a friendship with sb = make friends with sb: bắt đầu một mối quan hệ, kết bạn với ai

Tạm dịch: Tôi đã kết bạn với John trong khi chúng tôi đang đi công tác cùng nhau.