Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Y gồm 2 muối natri của axit stearic và oleic. Hai phần chia ra bằng nhau nên:
nmuối axit oleic = nC17H33COONa = nBr2 = 0,12 mol.
Lại thêm mC17H33COONa + mC17H35COONa = 54,84 gam
||→ nC17H35COONa = 0,06 mol
→ nC17H33COONa ÷ nC17H33COONa = 2 ÷ 1.
||→ triglyxerit X được tạo bởi 2 gốc oleic và 1 gốc stearic
||→ MX = 886
Đáp án A
HD• nC17H33COONa = nBr2 = 0,24 mol
→ mC17H35COONa = 109,68 - 0,24 x 304 = 36,72 gam → nC17H35COONa = 36,72 : 306 = 0,12 mol.
Vì n C 17 H 33 C O O N a = 2 x n C 17 H 35 C O O N a → X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5
→ m = 0,12 x 886 = 106,32 gam
Đáp án B
khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol H2Ovà x mol CO2
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có
m + 0,77.32 = 0,5 .18 + 44x(1)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO(X) + 0,77.2 =0,5 + 2x(2)
Khi cho X tác dụng với KOH thì nX= nO(X)/6
Nên m + 56.3. nO(X)/6 = 9,32 + 92.nO(X)/6(3)
Giải 1,2,3 ta được m=8,56; x=0,55 mol và nO(X)=0,06 mol
X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,55 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là C55H100O6 có số liên kết pi là 6 liên kết
Khi X tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este)
Suy ra a = 0,12 :3 =0,04 mol
Chọn đáp án B
gọi x là số mol m gam triglixerit X ⇒ nO trong X = 6x mol.
♦ bảo toàn O phản ứng đốt có nCO2 =(6x + 0,77 × 2 – 0,5) ÷ 2 = (3x + 0,52) mol.
||⇒ m = mX = mC + mH + mO = 12 × (3x + 0,52) + 0,5 × 2 + 6x × 16 = 132x + 7,24 gam.
♦ thủy phân x mol X + 3x mol KOH → 9,32 gam muối + x mol glixerol C3H5(OH)3.
||⇒ BTKL có: (132x + 7,24) + 3x × 56 = 9,32 + 92x ||⇒ giải x = 0,01 mol.
Tương quan đốt: (∑πtrong X – 1).nX = ∑nCO2 – ∑nH2O, thay số có ∑πtrong X = 6.
X sẵn có 3πC=O trong 3 chức este ⇒ còn 3πC=C mà: 1πC=C + 1Br2
nên có 0,01 mol X làm mất màu vừa đủ 0,03 mol Br2 trong dung dịch.
Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch
Theo đó lập tỉ lệ có a = 0,04 mol.
Chọn đáp án B
Gọi x là số mol m gam triglixerit X
⇒ nO trong X = 6x mol.
♦ bảo toàn O phản ứng đốt có nCO2 = (6x + 0,77 × 2 – 0,5) ÷ 2 = (3x + 0,52) mol.
⇒ m = mX = mC + mH + mO
= 12 × (3x + 0,52) + 0,5 × 2 + 6x × 16 = 132x + 7,24 gam.
♦ thủy phân x mol X + 3x mol KOH → 9,32 gam muối + x mol glixerol C3H5(OH)3.
BTKL có:
(132x + 7,24) + 3x × 56 = 9,32 + 92x
x = 0,01 mol.
Tương quan đốt: (∑πtrong X – 1).nX = ∑nCO2 - ∑nH2O,
thay số có ∑πtrong X = 6.
X sẵn có 3πC=O trong 3 chức este
⇒ còn 3πC=C mà: 1πC=C + 1Br2
Nên có 0,01 mol X làm mất màu vừa đủ 0,03 mol Br2 trong dung dịch.
Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch
Theo đó lập tỉ lệ có a = 0,04 mol
Chọn đáp án C
X C 3 H 5 O O C R 3 + O 2 → t 0 C O 2 + H 2 O
C 3 H 5 O O C R 3 + 3 K O H → t 0 3 R C O O K + C 3 H 5 O H 3
Chọn B
gt ⇒ X không thể là HCOOH. || Quy E về CH3COOH, (CH3COO)2C2H4, CH2 và H2.
với số mol là x, y, z và t || mE = 60x + 146y + 14z + 2t = 13,12(g); nO2 = 2x + 6,5y + 1,5z + 0,5t = 0,5 mol.
nKOH = x + 2y = 0,2 mol || nE/nπ= (x+y)/−t = 0,36/0,1
⇒ giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,02 mol; z = 0,05 mol; t = – 0,05 mol.
|| Muối gồm 0,2 mol CH3COOK; 0,05 mol CH2 và – 0,05 mol H2. Ghép CH2 và H2 kết hợp điều kiện ≤ 2π.
⇒ A là CH3COOK (0,15 mol) và B là CH2=CHCOOK (0,05 mol) ⇒ a : b = 2,672
Giải thích:
Đặt nC17H35COONa: x mol
P1: nC17H33COONa=nBr2=0,12 mol
P2: 306x+0,12.304=54,84=>x=0,06 mol
=>X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 0,06 mol
=>m=886.0,06=53,16 gam.
Đáp án B