Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNO=3,36/22,4=0,15
Theo định luật bảo toàn mol e
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e
\)
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
=> 3a+2b=3.0,15=0,45
Ta có hpt:\(\begin{cases}3a+2b=0,45\\56a+64b=12,4\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,15\left(mol\right)\end{cases}}\)
\(n_{Fe\left(NO3\right)3}=n_{Fe}=0,05,n_{Cu\left(NO3\right)2}=n_{Cu_{ }_{ }}=0,15\)Từ đó tính m nha bạn
Viết nhầm:
Mtb= 63.69,09+65.30,91
100
Mtb=63,6182 và xấp xỉ bằng 64
=> Mtb=64
nCu= x mol; nAg= y mol
Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2↑ + H2O (1)
2Ag + 2H2SO4→ Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O (2)
SO2(k) + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (3)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (4)
Theo PTPU (4), ta có: n↓= nBaSO4= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (3), ta có: nSO2= nH2SO4 (4)= 0,08 mol
Theo PTPU (1) và (2), ta có: nSO2= nCu + 2nAg = x + 0,5y = 0,08 mol (5)
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhỗn hợp= mCu + mAg = 64x + 108y = 11,2 (6)
Giải hệ hai phương trình (5) và (6) ta được: x= 0,04 ; y= 0,08
→mCu= 0,04x64= 2,56 (g) →%mCu=2,56/11,2x100% = 22,86%
→%mAg= 100% - %mCu= 77,14%
H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh nên sẽ oxi hoá S trong muối sunfua kim loại thành khí SO2, do đó không thu được H2S.
Bài này có 2 cách nhé :
Cách 1 : Các phương trình điện phân:
2Cu(NO3)2 + 2H2O \(\rightarrow\) O2 + 2Cu + 4HNO3 (1)
2AgNO3 + H2O \(\rightarrow\) 1/2O2 + 2Ag + 2HNO3 (2)
Đặt x, y lần lượt là số mol của Cu và Ag, ta có 64x + 108y = 3,44 (I)
Mặt khác theo phương trình Faraday ta có :
64x = \(\frac{nIt_1}{nF}=\frac{64It_1}{2.26,8}\left(II\right)\)
108y=\(\frac{108I\left(4-t_1\right)}{26,8}\left(III\right)\)
Giải ra ta được x = 0,02; y =0,02 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Cu\left(NO3\right)2}}=0,1M\\C_{M_{Ag\left(NO3\right)}}=0,1M\end{matrix}\right.\)
a)Phương trình:
Zn+S→ZnS; Fe+S→FeS
ZnS+H2SO4→ZnSO4+H2S
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
b)Gọi m, m' là khối lượng Zn, Fe trong hỗn hợp ban đầu
m+m' = 3,72
nH2S=nZnS+nFeS=nZn+nFe=m/65+m'/56
=1,344/22,4=0,06
Bấm máy giải hệ phương trình:
m+m' = 3,72
(1/65).m+(1/56).m' = 0,06
ta được nghiệm: m = 2,6 ; m' = 1,12VV
2R + H2O \(\rightarrow\) H2 + R2O
x (mol)
H2 +CuO \(\rightarrow\) Cu +H2O
x 0.08 (mol)
\(\Rightarrow x=0.08\left(mol\right)\)\(\Rightarrow n_R=0.08\cdot2=0.16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\frac{3.68}{0.16}=23\)
\(\Rightarrow\)R là kim loại Na
- Trích mỗi lọ một ít để làm mẫu thử cho vào 5 ống nghiệm khác nhau, đánh số thứ tự để tránh nhầm lẫn.
- Cho kim loại động lần lượt vào các ống nghiệm có chứa các mẫu thử khác nhau, ta được:
+ Ống nghiệm nào xuất hiện hiện tượng sau: Có kim loại màu xác bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh, đó chính là dung dịch AgNO3.
PTHH: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
+ Ống nghiệm nào có hiện tượng sau: Chất rắn màu đỏ đồng (Cu) tan dần trong dung dịch và sủi bọt khí, sau đó có khí mùi hắc thoát ra, đó là ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 đặc.
PTHH: \(Cu+2H_2SO_4\rightarrow2H_2O+SO_2+CuSO_4\)
+ 3 ống nghiệm chứa 3 mẫu thử còn lại: HCl đặc, KCl, KOH không có hiện tượng gì xảy ra.
- Lại trích một ít mẫu thử AgNO3 đã phân biệt được ở trên đem cho vào 3 mẫu thử chưa được phân biệt trên, ta được:
+ 2 ống nghiệm chứa 2 mẫu thử là KCl và HCl đặc xuất hiện kết tủa trắng bạc sau khi cho AgNO3 vào.
PTHH: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\\ AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
+ Ống nghiệm chứa mẫu thử còn lại - KOH không có phản ứng xảy ra \(\Rightarrow\) đã phân biệt được KOH.
- Dung KOH mới phân biệt được đem cho tác dụng với 2 mẫu thử còn lại, ta được:
+ Xảy ra phản ứng hóa học: KOH+HCl\(\rightarrow\)KCl+H2O
+ Không có hiện tượng: KCl