Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
Có thể xem công thức Fe3O4 là FeO.Fe2O3 nên hỗn hợp X có thể được xem như gồm FeO và Fe2O3.
Gọi a là số mol FeO, b là số mol Fe2O3 của 0,5 m gam X.
FeO + H2SO4 --->FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
từ khối lượng muối khan ở phần 1, ta có phương trình
152a + 400b = 31,6 gam (1)
Phần 2 khi cho Cl2 vào thì xảy ra pu:
FeSO4 + 0,5 Cl2 ---> 1/3 Fe2(SO4)3 + 1/3 FeCl3
--> khối lượng muối ở phần 2 = 400a/3 + 162,5a/3 + 400b = 33,375 gam
--> 562a + 1200b = 100,125 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
a =0,0502358 mol
b = 0,0599153 mol
--> Khối lượng hỗn hợp X = 2 x (72 x 0,0502358 + 160 x 0,0599153) = 26,712448 gam
a.
Phương trình
+ Khi hòa A bằng axit H2SO4 loãng
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Fe3O4 + 4H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + FeSO4+ 3H2O (3)
Sau phản ứng dung dịch chỉ có 2 muối (x+z)mol FeSO4 và (y+z) mol Fe2(SO4)3
+ Khi sục khí Cl2 vào dung dịch sau phản ứng chỉ có FeSO4 phản ứng
6FeSO4 + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4)
b.
Theo bài ta có hệ phương trình
\(\begin{cases}72x+160y+232z=m\text{/}2\\152\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=31,6\\187,5\left(x+z\right)+400\left(y+z\right)=33,375\end{cases}\)\(\begin{matrix}\left(I\right)\\\left(II\right)\\\left(III\right)\end{matrix}\)
Từ II, III ta có x+z= 0,05; y+z=0,06
Mặt khác từ I ta có m=2.[ 72(x+z) + 160(y+z)]=26,4 gam
Vậy m= 26,4g
\(C_{FeSO_4}\)=0,2M; \(C_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)=0,24M
Quy đổi hh cr gồm Fe dư và các oxit sắt thành hh chỉ gồm Fe và O vs số mol lần lượt là a và b mol
mhh cr=56a+16b=11,36
KHi cho hh cr tác dụng với HNO3 loãng
nNO=0,06 mol
N+5 +3e => N+2
0,18 mol<=0,06 mol
O +2e =>O-2
b mol=>2b mol
Fe =>Fe+3 +3e
a mol =>3a mol
ne nhường=ne nhận=>0,18+2b=3a
=>a=0,16 và b=0,15
Bảo toàn Fe nFe bđ=0,16 mol=>mFe=8,96g
Bài này có 2 cách nhé :
Cách 1 : Các phương trình điện phân:
2Cu(NO3)2 + 2H2O \(\rightarrow\) O2 + 2Cu + 4HNO3 (1)
2AgNO3 + H2O \(\rightarrow\) 1/2O2 + 2Ag + 2HNO3 (2)
Đặt x, y lần lượt là số mol của Cu và Ag, ta có 64x + 108y = 3,44 (I)
Mặt khác theo phương trình Faraday ta có :
64x = \(\frac{nIt_1}{nF}=\frac{64It_1}{2.26,8}\left(II\right)\)
108y=\(\frac{108I\left(4-t_1\right)}{26,8}\left(III\right)\)
Giải ra ta được x = 0,02; y =0,02 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Cu\left(NO3\right)2}}=0,1M\\C_{M_{Ag\left(NO3\right)}}=0,1M\end{matrix}\right.\)
Trộn các chất Fe(NO3)3; Cu và Fe3O4 với nhau ta thu được m gam hỗn hợp siu toa khổng lồ X :3. Hoà tan cái mớ hỗn độn đó trong dung dịch chứa 2,52 mol KHSO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hoà và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa là 16,64 gam Cu (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là bao nhiêu?
Gọi số mol Cu; Fe2+; Fe3+ lần lượt là a;b;c(mol)
Bảo toàn N ta có: \(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,07\left(mol\right)\)
Bảo toàn e ta có: \(2a-\frac{2}{3}b+\frac{1}{3}c=0,63\)
Bảo toàn điện tích ta có: \(2a+2b+3c=2,52.2-2,52-0,07.3=2,31\)
Mặt khác ta có: \(c=\frac{16,64}{64}.2-0,07=0,45\)
Giải hệ tìm được \(a=0,3;b=0,18;c=0,45\Rightarrow m=84,86\left(g\right)\)
nFe = x mol, nCu = y mol.
Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư),
sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa
một muối duy nhất. ==> chất rắn Z gồm Fe dư và Cu , khi cho qua H2SO4 loãng chất rắn giảm chính là Fe dư vì Cu ko phản ứng vs H2SO4 lãng mà dd sau đó lại chỉ chứa 1 muối.
nFe(dư) = 0,28/56 = 0,005 mol.
vì khi cho Fe vào Zn và dd CuSO4 Zn fản ứng hết thì mới tới Fe
và 1mol Fe---> 1mol Cu mhh tăng 8g , 1mol Zn ---> 1mol Cu mhh giảm 1 gam.
dùng tăng giảm khối lượng : (x - 0,005).8 - y = 0,14 (1)
và tổng khối lượng hh ban đầu = 2,7 ==> 56x + 65y = 2,7(2)
giải (1) và (2) ra x = 0,025 và y = 0,02.
%Fe = 0,025.56/(0,025.56 + 0,02.64). 100 = 52,24%
vì mZ >mX nên Zn phản ứng hết, Fe phản ứng 1 phần
gọi x, y là mol của Zn và Fe
theo đề bài ta có:
65x +56y+0,28= 2,7 (1)
64(x+y)+0,28=2,84 (2)
từ (1),(2)=>x=0,02
y=0,02
%mFe = (56.0,02+0,28)/2,7=51,85%
nCu=0.12 mol
nH+=0.32 mol
nNO3-=0.12 mol
nSO42-0.1
3Cu + 8H+ + 2NO3- -----> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0.12----0.32----0.12
mM'= 7.68+ 0.1*96 + 0.04*62=19.76g =>C
\(n_{NO}=0,21\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{O^{2^-}}+4n_{NO}=2,52\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O^{2-}}=0,84\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{4}n_{O^{2^-}}=0,21\left(mol\right)\)
BTNT. N \(\Rightarrow n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=\frac{1}{3}n_{NO}=0,07\left(mol\right)\)
Khi cho Cu vào Y:
\(2Fe^{3^+}+Cu\rightarrow2Fe^{2^+}+Cu^{2^+}\)
0,45___0,225
\(BTNT.Fe\Rightarrow3n_{Fe_3O_4}+n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=n_{Fe^{3^+}}+n_{Fe^{2^+}}\\ \Rightarrow n_{Fe^{2+}}=0,25\left(mol\right)\)
\(BTDT\Rightarrow3n_{Fe^{3^+}}+2n_{Fe^{2^+}}+n_{Cu^{2^+}}+n_{K^+}=2n_{SO_4^{2^-}}\\ \Rightarrow n_{Cu^{2^+}}=0,335=n_{Cu}\)
\(n_{e\left(nhường\right)}=2n_{Cu}+n_{Fe_3O_4}=0,74\\ n_{e\left(nhận\right)}=n_{Fe^{2^+}}+3n_{NO}=0,88\)
Nà ní????
nNO=3,36/22,4=0,15
Theo định luật bảo toàn mol e
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e \)
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
=> 3a+2b=3.0,15=0,45
Ta có hpt:\(\begin{cases}3a+2b=0,45\\56a+64b=12,4\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,15\left(mol\right)\end{cases}}\)
\(n_{Fe\left(NO3\right)3}=n_{Fe}=0,05,n_{Cu\left(NO3\right)2}=n_{Cu_{ }_{ }}=0,15\)Từ đó tính m nha bạn
cám ơn bạn