Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét thông số gen trên:
N = 1170, G = 4A ® A = 117, G = 468
® Số nucleotit A của gen bị mất là 14 2 3 - 1 = 2
® Trình tự các axit amin khác không thay đổi ® Không thể chỉ mất 2 cặp nu A-T được (vì sẽ gây chuyển dịch khung dịch mã và ảnh hưởng đến toàn bộ axit amin phía sau) ® Còn bị mất 1 cặp nu G-X.
® Số nucleotit mỗi loại của gen trên sau khi đột biến là: A = 115, G = 467.
Gen nhân đôi 3 lần ® Số liên kết Hiđro bị phá vỡ là H P V = ( 2 A + 3 G ) × ( 2 3 - 1 ) = 11417
Đáp án C.
(1) Đúng. Hai cây (P) thuần chủng tương phản về kiểu hình cho đời con F1 mang một kiểu hình khác ® tương tác gen không alen hoặc tương tác gen alen kiểu trội không an toàn. Mà F2 có 4 tổ hợp ® F1 dị hợp tử một cặp gen ® tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn.
Vì trong tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn, mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình nên đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình.
(2) Đúng. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp vì cây đồng hợp và dị hợp có kiểu hình khác nhau.
(3) Sai. Nếu cho hoa đỏ giao phấn với hoa trắng: A A × a a → 100 A a (hoa hồng)
(4) Đúng. Đây là kiểu tương tác gen alen kiểu trội không hoàn toàn.
Đáp án C.
Thông tin thêm: Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.
Đáp án B.
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là A a B d b D .
(2) Đúng. Xét phép lai: A a B d b D × A a B d b D
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc
A
a
B
d
b
D
×
A
a
B
d
b
D
Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án C.
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:
3
×
4
2
=
48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là
3
×
(
78
+
48
)
=
378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là
3
×
78
=
234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là
2342
×
3
×
4
=
210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường:
1
×
3
×
4
=
12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.
Chọn đáp án A
Công nghệ vi sinh, kỹ thuật gen và nuôi cấy tế bào là những việc làm thuộc lĩnh vực khoa học, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vậy nên chính là biểu hiện của quá trình hiện đại hóa. Vậy đáp án đúng là hiện đại hóa.
Đáp án C.
Trình tự mã di truyền và gen là vật chất di truyền cấp độ phân tử à Người ta đã phân tích được trình tự mã di truyền và xác định được bộ gen của người có trên 30000 gen khác nhau là nhờ phương pháp nghiên cứu di truyền học.
Đáp án D.
Sinh vật sản xuất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ của môi trường.
Đáp án C.
Xét phép lai tự thụ: A a B b × A a B b .
® Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen ở F1 là : AaBb = 0,25.
® Số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là 240 ´ 0,25 = 60 hạt.
Đáp án D.