K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 4. CÂU BỊ ĐỘNGBảng bị động với các thì và trường hợp phổ biến                 Tenses                                  PassivePresent SimpleS + is/am/are + pp (+ by + O)Present ContinuousS + am/is/are + being + pp (+ by + O)Present PerfectS + has/have + been + pp (+ by + O)Past SimpleS + was/were + pp (+ by + O)Past ContinuousS + was/were + being + pp (+ by + O)Past PerfectS + had + been...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 4. CÂU BỊ ĐỘNG

Bảng bị động với các thì và trường hợp phổ biến

                 Tenses                                  Passive
Present Simple

S + is/am/are + pp (+ by + O)

Present ContinuousS + am/is/are + being + pp (+ by + O)
Present PerfectS + has/have + been + pp (+ by + O)
Past SimpleS + was/were + pp (+ by + O)
Past ContinuousS + was/were + being + pp (+ by + O)
Past PerfectS + had + been + pp (+ by + O)
Simple FutureS + will + be + pp (+ by + O)
Future PerfectS + will + have + been + pp (+ by + O)
Future ContinuousS + will/shall + be + being + pp (+ by + O)
Be + going toS + am/is/are + going to + be + pp (+ by + O)
Modal verbs/ Have to/ Used toS + modal verbs/ have to/ used to + be + pp (+ by + O)
Modal PerfectS + can/could/should/may... have + been + pp (+ by + O)
Present infinitiveS + V + to be + pp (+ by + O)
Perfect infinitiveS + V + to have been + pp (+ by + O)
Present participle/ gerundS + V + being + pp (+ by + O)
Perfect participleS + V + having been pp (+ by + O)
Causative formS + have/get + O(thing) + pp (+ by + O)

 

7
22 tháng 7 2021

dài thế anh

22 tháng 7 2021

Nhìn dài quá oho

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ: 1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít. Example: Bread and butter is my favorite food. 2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ...
Đọc tiếp

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh:

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ:

1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít.

Example: Bread and butter is my favorite food.

2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.

Example:

It is you or I who am to go.

Neither John nor his friends have seen this movie before.

3. Các chủ ngữ nối với nhau bẳng “and” nhưng có “every, each, many” thì động từ chia ở số ít.

Example: Each boy and each girl has their own story.

4. Trường hợp đồng chủ ngữ, các danh từ được nối với nhau bởi “as well as”, “no less than”, “together with”, “along with” , “accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ chính.

Example: Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight.

5. None of , Any of có thể dùng cả ở động từ số ít và số nhiều, tùy thuộc vào danh từ sau nó là danh từ đếm được hay không đếm được.

Example: None of my friends lives near my house.

6. One of, Each of, Every of, Either of thì động từ chia ở số ít.

Example: One of my family’s members is going to Singapore nest month.

7. The number + N: Động từ chia số ít (với ý nghĩa là Số lượng những…….)

A number +N: Động từ chia số nhiều (với ý nghĩa Một số những…….)

Example:

The number of bears decreases day by day.

A number of books in this library are really big.

8. Những chủ ngữ là những danh từ bộ phận (glasses, pants, trousers, scissors,…) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Her glassses are really nice.

9. Những danh từ chỉ quốc tịch thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Vietnamese always want to spend their time with family in Tet Holiday.

10. Những chủ ngữ có “s” nhưng ý nghĩa là số ít thì động từ cũng chia số ít.

Example:

– News, Mathematics, Physics, Economics, Politics, Statistics, Electronics, Linguistics, Electronics, …

– Measles, Mumps, Rabises, Diabetes, Rickets, …

– Atheletics, Aerobics, …

11. Chủ ngữ là những danh từ tập hợp (family, class, school, group, team, government, …) thì động từ chia số ít nếu chỉ tổng thể, động từ chia số nhiều nếu nhấn vào từng cá nhân trong tổng thế đó.

Example:

My family opens a coffee shop. (Cả nhà tôi cùng mở một tiệm coffee.)

My family open a coffee shop. (Mỗi người trong gia đình đều mở một tiệm coffee.)

12. Khi tính từ được dùng như một danh từ (để chỉ một tập hợp) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: The vulnerable are really poor. (Những người khốn khổ thực sự rất nghèo.)

13. People, the police, the human race, man (loài người) thì động từ luôn chia số nhiều. 14. Các từ chỉ lường, tiền bạc, thời gian nhưng là số đơn thì động từ luôn chia số ít.

Example: 8 hours of sleeping is enough.

15. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “It” động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính.

Example: It is her dogs that often bite people.

(Her dogs là chủ ngữ chính)

Nguồn: Apollo English

0
chia động từ Một số từ có thể là phủ định hoặc dạng bị động1. Everybody was exhausted. It looked as if they (work) hard.2. . It’s a shame you missed the party; I would rather you (be) there3. He says he’d rather (cook) his own food than eat in restaurants. 4. Tim’s mother would rather he (work) closer to home than he does. 5. She would prefer to meet you personally rather than (talk) to you over the phone. 6. I would rather (speak) directly to the manager than (deal)...
Đọc tiếp

chia động từ Một số từ có thể là phủ định hoặc dạng bị động

1. Everybody was exhausted. It looked as if they (work) hard.

2. . It’s a shame you missed the party; I would rather you (be) there

3. He says he’d rather (cook) his own food than eat in restaurants. 

4. Tim’s mother would rather he (work) closer to home than he does. 

5. She would prefer to meet you personally rather than (talk) to you over the phone. 

6. I would rather (speak) directly to the manager than (deal) with his rude secretary as I did. 

7. I wish the traffic (not make) so much noise everyday

.8. The student requested that the test (postpone), but the instructor is opposed to a postponement. 

9. The film director insisted that everything about his production (be) authentic. 

10. It is essential that utilities such as running water and electricity (supply) to those urban areas.

11. Local residents requested that suitable measures (take) to deal with the problem of pollution. 

12. It is vital that no one else (know) about the secret government operation

0
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)                           ĐƠN                           TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:- Với động từ thường:(+): S + V(s/es) + O(-): S + do not /does not + V_inf(?): Do/Does + S + V_inf?- Với động từ tobe:(+): S + be (am/is/are) + O(-): S + be (am/is/are) + not + O(?): Am/is/are + S + O?*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often,...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM.

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P1)

                           ĐƠN                           TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + V(s/es) + O
(-): S + do not /does not + V_inf
(?): Do/Does + S + V_inf?
- Với động từ tobe:
(+): S + be (am/is/are) + O
(-): S + be (am/is/are) + not + O
(?): Am/is/are + S + O?

*Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

*Cách dùng:
-Diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
(I clean my room everyday).
- Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên.
(The Moon goes around the Earth).
- Diễn tả 1 sự kiện trong tương lai đã được lên lịch sẵn như 1 phần của kế hoạch (thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe...)
(The plane flies at 8 p.m).

*Cấu trúc:
(+): S + am/is/are + V_ing
(-): S + am/is/are + not + V_ing
(?): Be + S + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at the moment, at present, for the time being, presently, ath the present time.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động/ sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
(I am playing the piano at the moment).
-Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (là một sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định sẵn).
(He is coming tonight).
- Diễn tả 1 lời phàn nàn đi với always.
(He is always behaving impolitely).

*NOTE: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
-Với động từ thường: 
(+): S + V2/ed + O
(-): S + didn’t + V_inf + O
(?): Did + S + V_inf + O?
-Với động từ tobe:
(+): S + was/were +...
(-): S + was/were + not + ....
(?): Was/were + S + ...

*Dấu hiệu nhận biết:
yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
(She finished her exam yesterday).

*Cấu trúc:
(+): S + was/were + V_ing + O
(-): S + was/were + not + V_ing + O
(?): Was/were + S + V_ing + O?

*Dấu hiệu nhận biết: while, at the very moment.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
(I was studying at school at 8p.m yesterday).
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
(She was sleeping the whole afternoon).
-Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào.
(When I was watching TV, my father came home).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
- Với động từ thường:
(+): S + will/shall/ + V_inf + O
(-):  S + will/shall + not + V_inf + O
(?): Will/shall + S + V_inf + O?

*Dấu hiệu nhận biết:  tomorrow, next week, next month, next year.

*Cách dùng: 
-Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
(I will go to NY next year).
-Diễn tả ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì.
(I will open the door for you).
-Dùng để dự đoán 1 điều gì đó chưa có căn cứ.
(I guess the red team will win).

*Cấu trúc:
(+): S + will/shall + be + V-ing
(-): S + will/shall + not + be + V-ing
(?): Will/shall + S + be + V-ing?

*Dấu hiệu nhận biết: at this time/ at this moment + [future time], at + [time] + [future time].

*Cách dùng:
-Diễn tả hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will be doing exam at 10p.m tomorrow).
-Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
(She will be staying here the whole day tomorrow).

Các bạn muốn bài post tiếp theo sẽ là P2 của chủ đề Thì hay là một thứ khác, hãy comment dưới bài giúp mình nhé!

6
12 tháng 7 2021

cmt đầu .-.

12 tháng 7 2021

hmu ko có hoàn thành à a

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (P2)MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT\(S_1\) + along with/ as well as/ together with/ accompained by/... + \(S_2+V_1\)Ex: The students, along with the teacher, are coming to the meeting.Neither \(S_1\) nor \(S_2\) / Either \(S_1\) or \(S_2\) + \(V_2\)Ex: Neither you nor she has to go there.Police/ Sheep/ Fish/ Cattle ...Ex: The police are...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (P2)

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

\(S_1\) + along with/ as well as/ together with/ accompained by/... + \(S_2+V_1\)Ex: The students, along with the teacher, are coming to the meeting.
Neither \(S_1\) nor \(S_2\) / Either \(S_1\) or \(S_2\) + \(V_2\)Ex: Neither you nor she has to go there.
Police/ Sheep/ Fish/ Cattle ...Ex: The police are investigating fraud allegations against him.
There + be (chia theo danh từ đứng sau) + NThere are a lot of books on the table.
All/ some/ plenty/ none/ most/ half/ a lot/ percentage + of + N + V (chia theo danh từ đứng trước nó)Plenty of time was spent finishing this essay.
The number of + danh từ số nhiều + động từ số ítThe number of days in a week is 7.
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiềuA large number of students want to go abroad nowadays.

 

3
21 tháng 7 2021

Khuya :<

Sáng đi làm, tối dìa làm giáo viên hở ông, đăng khuya rứa

12 tháng 9 2021

:v we sao lại chia arrives ạk?

12 tháng 9 2021

arrive-will be

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪTrường hợpĐộng từ chia số nhiềuĐộng từ chia số ítDanh từ số nhiềuEx: Some people are waiting for you at the office. Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).Ex: The writer and the poet come from England. The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).Ex: The Vietnamese are very...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 3. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Trường hợpĐộng từ chia số nhiềuĐộng từ chia số ít
Danh từ số nhiềuEx: Some people are waiting for you at the office. 
Hai danh từ nối nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật khác nhau).Ex: The writer and the poet come from England. 
The + adj = N(s) (chỉ một nhóm người).Ex: The Vietnamese are very friendly. 
Some/ many/ most/ both/ all/ a few... + danh từ số nhiều.Ex: Most of my students know how to solve the problem. 
The majority of/ A lot of ... + danh từ số nhiều.Ex: The majority of the students in this class are female. 
Danh từ số ít/ danh từ không đếm được 

Ex: Air traffic has increased 30% in the last decade.

Hai danh từ nối với nhau bằng and (đề cập hai người/ hai vật cùng loại). 

Ex: The writer and poet comes from England.

Đại từ bất định (someone, somebody, anything...) Ex: Someone is waiting for you outside.
Each/ every/ any/ neither/ either... + danh từ số ít Ex: Each student has to submit the report by Friday.
One/ each/ every/ either/ neither/ any/ none + of + the + danh từ số nhiều Ex: One of the girls here is going to be the Miss World.
A pair of/ a couple of A pair of scissors is dangerous to young children.
Chủ ngữ là mệnh đề danh ngữ. Ex: That he knows Vietnamese impresses me.
Thời gian/ tiền bạc/ khoảng cách/ đơn vị đo lường Ex: 30 minutes is too long for me to wait.
Tên riêng của bộ phim, tác phẩm,... Ex: "Tom and Jerry" is my favourite cartoon.
Chủ ngữ dạng V_ing-to V Ex: Learning English is not too difficult.
Một số danh từ dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít Ex: Economics is my favourite subject.

 

Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!

 

Post tiếp theo sẽ là một minigame nho nhỏ về tiếng Anh nhé! 

4
17 tháng 7 2021

Anh chỉ hệ thống những kiến thức cơ bản nhất thôi em! Vì kì thi ĐGNL chỉ có 20 câu tiếng Anh nên kiến thức không cần quá sâu, chỉ cần rộng là được em nha.

Sẽ có nhiều câu em làm được ấy, việc em làm được 17/20 câu T.Anh là có thể, chủ yếu sẽ trap em ở bài đoc hoặc rewrite, với lỗi sai cũng có chút. Nhưng mà điều đó không quan ngại mấy nếu em đã chắc kiến thức. Nhưng mà vì thi cùng các môn khác, em làm 120 câu trong 180 phút (ủa 180 hay 150 anh quên), nên là em phải phân chia thời gian để đủ tỉnh táo làm KHTN, KHXH, Toán, Tiếng Việt,.. vì mấy môn kia trap đôi khi nhiều hơn nhá Hải!