K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I have a pencil.

She has a big breakfast.

I have two sisters.

She has a big house.

He has a motorbike.

I have a green hat.

She has a big cer.

He has a beautiful school.

I have a schoolbag.

We have an apple.

18 tháng 9 2016

- She has many pets

- He has a big car

- It has a flower garden

- She will has a doll on her birthday next month

- He has a picnic today

10 tháng 9 2016

I have an eraser.

You have a beautiful smile.

We have English and Math on Tuesday.

They have a very nice car.

I have a happy family.

 

She has long hair.

She has a very beautiful face.

He has a very stable job.

He has a big house.

It has a ball.

 

10 tháng 9 2016

I have a book.

I have a notebook.

I have a pen.

I have a pencil.

I have a pencil case.

 

He has a book.

He has a notebook.

He has a pen.

He has a pencil.

He has a pencil case.

 

8 tháng 3 2023

1. his

2.hers

3.theirs

4.hers

5. my

6.yours

7 my

 

17 tháng 7 2019

You should go to the dentist

You should read book everyday

They should listen to my advice

bn oi viết 10 câu nhiều lắm mk viết ví dụ thoi nha !!!

should :

I should go to school 

You should read books

...

shouldn't

They shouldn't go to school late

You shouldn't drive fast

...

hc tốt

21 tháng 3 2022

tham khảo

Last night I played my guitar loudly and the neighbors complained.

She kissed me on the cheek.

It rained yesterday.

Angela watched TV all night.

John wanted to go to the museum.

They didn't live in Canada.

I didn't want to go to the dentist.

She didn't have time.

thiếu 2 câu nữa kìa

16 tháng 5 2016

1) Mary could do sums at the age of 7.

2) Could you read and write when you were 6 ?

3) Robots could lift heavy things some years ago.

4) Robots couldn't move easily until recent years .

5) Robots could do all homework.

6) I could read and write.

7) She couldn't sing an English song.

8) I couldn't write a letter to an English friend.

9) I could understand English in coverations .

10) I couldn't write an essay in English.

16 tháng 5 2016

1. I could play football at the age of 5.

2. Tony couldn't read and write still he was 6.

3. Lan Anh could play the guitar when she was 7.

4. Helen couldn't swim at the age of 8.

5. Miss Hoa could play table tennis when she was young.

6. Robots couldn't do many things in the past.

7. I could read a composition in Spanish at the age of 10.

8. Robots couldn't recognise our faces in the past.

9. Nene could dance very well when she was 11.

10. Alex couldn't play badminton when he was 12.

5 tháng 6 2020

Bài làm

Will: I will do it.

Won't: I won't do it.

I will learn karate 

I won't go to home town

18 tháng 5 2022

Ví dụ như:  big(to) ,  small(nhỏ) ,  tall(cao) .

  happy(vui vẻ) ,  easy(dễ)  ...

 

18 tháng 5 2022

khó

25 tháng 8 2018

thì hiện tại đơn:

-I usually go to bed at 11 p.m. 

-My mother always gets up early.

-We go to work every day

thì hiện tại tiếp diễn:

-I am eating my lunch right now

-We are studying Maths now

-I’m doing my assignment.

25 tháng 8 2018

Thì Hiện Tại Đơn:

I usually get up late on Sunday and Saturday.

She goes to school from Monday to Friday.

My dad and I often go swimming in Summer.

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn:

We are doing homework now.

Look! The boys is skipping.

My sister is gardening at the moment.

19 tháng 2 2021
 CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Công thức: S + was/ were + O

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

 Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)

Ví dụ 2: went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)

Phủ định

S + was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

 

Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

19 tháng 2 2021

đặt câu:

Get up and make breakfast for me!Don't cross the road while looking at your phone.