K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trong các trường hợp sau:

a) Cho 20 gam NaCl tan hoàn toàn trong 80 gam H2O?

-> mddNaCl= mNaCl+mH2O= 20+80=100(g)

=>C%ddNaCl= (mNaCl/mddNaCl).100%= (20/100).100= 20%

b) Cho 50 gam H2O vào 100 gam dung dịch HCl 10%?

mHCl= 10%.100= 10(g)

=> mddHCl(sau)= mddHCl(10%)+mH2O= 100+50=150(g)

=>C%ddHCl(sau)= (mHCl/mddHCl(sau)).100%= (10/150).100\(\approx6,667\%\)

c) Trộn 200 gam dung dịch HCl 20% với 100 gam dung dịch HCl 10%?

--

mHCl(tổng)= 200.20%+100.10%= 50(g)

mddHCl(tổng)=200+100=300(g)

=> C%ddHCl(tổng)= (mHCl(tổng)/ mddHCl(tổng)).100%= (50/300).100\(\approx16,667\%\)

d) Cho thêm 10 gam NaCl vào 90 gam dung dịch NaCl 30%?

---

mNaCl(trong dd 30%)= 30%.90=27(g)

=>mNaCl(tổng)= 10+27=37(g)

mddNaCl(tổng)=10+90=100(g)

=>C%ddNaCl(sau)= (mNaCl(tổng)/ mddNaCl(tổng)).100%= (37.100)/100= 37%

I. TRẮC NGHIỆM: hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào khung sau (3đ) Câu 1: Nước tác dụng với những chất nào sau đây ở đk thường? A/ K, Na2O, CuO, P2O5 B/ Al, CaO, SO3, BaO C/ Ca, P2O5, BaO, SO3 D/ Na, SO2, CaO, Al2O3 Câu 2: Khi cho natri vào nước sẽ xảy ra PƯHH. Sau phản ứng nhúng giấy quỳ tím vào sản phẩn quỳ tím sẽ có màu: A/ Xanh B/ Đỏ C/ Tím ...
Đọc tiếp

I. TRẮC NGHIỆM: hãy chọn đáp án đúng nhất điền vào khung sau (3đ)

Câu 1: Nước tác dụng với những chất nào sau đây ở đk thường?

A/ K, Na2O, CuO, P2O5 B/ Al, CaO, SO3, BaO

C/ Ca, P2O5, BaO, SO3 D/ Na, SO2, CaO, Al2O3

Câu 2: Khi cho natri vào nước sẽ xảy ra PƯHH. Sau phản ứng nhúng giấy quỳ tím vào sản phẩn quỳ tím sẽ có màu:

A/ Xanh B/ Đỏ C/ Tím D/ Mất màu

Câu 3: Hợp chất nào sau đây là muối?

A/ Kẽm sunfit B/ Axit flohidric C/ Bari hidroxit D/ Điphotpho pentaoxit

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A/ 2KClO3 \(\xrightarrow[]{}\) 2KCl + 3O2 B/ CH4 + 3O2 \(\xrightarrow[]{}\) CO2 + 2H2O

C/ Fe + 2HCl \(\xrightarrow[]{}\) FeCl2 + H2 D/ 2SO2 + O2 \(\xrightarrow[]{}\) 2SO3

Câu 5: Trong 250ml dd có chứa 24,5g axit sunfuric. Nồng độ của dd là:

A/ 0,1M B/ 0,01M C/ 0,001 M D/ 1M

Câu 6: Để pha chế 50g dd HCl có nồng độ là 15% khối lượng nước cần cho sự pha chế là:

A/ 42g B/ 42,5g C/ 20g D/ 20,5g

II. TLUẬN: (7đ)

Câu 7: Hoàn thành các PTHH sau đây: (2đ)

1/ Canxi + khí oxi \(\xrightarrow[]{}\) canxi oxit

...................................................

2/ Sắt + khí clo \(\xrightarrow[]{}\) sắt (III) clorua

.....................................................

3/ Nhôm + axit clohidric \(\xrightarrow[]{}\) nhôm clorua + khí hidro

.....................................................................................

4/ Lưu huỳnh đioxit + canxi hidroxit \(\xrightarrow[]{}\) canxi sunfit + nước

.................................................................................................

5/ Sắt (II) hidroxit + nước + khí oxi \(\xrightarrow[]{}\) sắt (III) hidroxit

......................................................................................

6/ Kali nitrat \(\xrightarrow[]{}\) kali nitrit + khí oxi

.........................................................

Câu 8: ở 100 độ C, độ tan của muối ăn là 39,8g; và của kali nitrat là 246g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dd bão hoà muối ăn và kali nitrat ở nhiệt độ trên? (1đ)

Câu 9: Cho 9,75g kẽm t/d với dd loãng có chứa 15,68g axit sunfuric

a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?

b/ Tính thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc?

1
28 tháng 4 2018

Câu 9:

a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\)

\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{15,68}{98}=0,16\left(mol\right)\)

Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,16}{1}\) => \(H_2SO_4\)

Theo PTHH \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,16-0,15\right)98=0,98\left(g\right)\)

b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

29 tháng 4 2018

giải hết di ạ

Câu 1 : Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng? Câu 2: Cho 11,2 gam Fe vào 200ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi...
Đọc tiếp

Câu 1 :

Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.

a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?

b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?

Câu 2:

Cho 11,2 gam Fe vào 200ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi )?

Câu 3 :

Hòa tan 6 gam Magie oxit (MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 ( có d=1,2 g/ml ) vừa đủ.

a) Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 axit trên ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng ?

Câu 4 :

Trung hòa 200ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?

b) Dùng dung dịch KOH 5,6 % để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích dung dịch KOH phải dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.

Câu 5:

Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCL 3,65 %.

Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?

Giup mình với ạ !!!

4
4 tháng 5 2018

Bài 2

Ta có:

nFe=0,2 mol nHCl=0,6 mol
Fe+2HCl=FeCl2+H2
0,2->0,4--->0,2
suy ra sau phản ứng có: 0,2molFeCl2 và 0,2mol HCl dư
CM muối=0,2/0,2=1M
CM axit dư=0,2/0,2=1M

4 tháng 5 2018

BÀi 1

Ôn tập học kỳ II

27 tháng 7 2017

a) PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2\(\uparrow\)

Thep pt: 1mol....1mol........1mol......1mol

Theo đề: 0,2mol...0,2mol......0,2mol....0,2mol

b) nFe = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\)mFeSO4 = n.M = 0,2.152 = 30,4 (g)

c) mH2SO4 = n.M = 0,2.98 = 19,6 (g)

\(\Rightarrow\)C%ddH2SO4(l) = \(\dfrac{19,6}{100}.100\%=19,6\%\)

d) VH2(đktc) = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

e) mH2 = n.M = 0,2.2 = 0,4 (g)

mddspứ = mFe + mddH2SO4 + mH2 = 11,2 + 100 + 0,4 = 111,6 (g)

\(\Rightarrow\)Dung dịch sau phản ứng chỉ gồm FeSO4

\(\Rightarrow\)C% = \(\dfrac{30,4}{111,6}.100\%=27,24\%\)

27 tháng 7 2017

À, đây là câu 1 nhé!

22 tháng 6 2018

nFeCl3.6H2O = 0,1 mol

=> nFeCl3 = nFeCl3.6H2O = 0,1 mol

mNaOH = 20 (g)

=> nNaOH = 0,5 mol

Pt: FeCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Fe(OH)3

.....0,1--------> 0,3-----> 0,3-------> 0,1

Xét tỉ lệ mol giữa FeCl3 và NaOH:

\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{3}\)

Vậy NaOH dư

mFe(OH)3 = 0,1 . 107 = 10,7 (g)

mdd sau pứ = mtinh thể + mdd NaOH - mkt

....................= 27,05 + 100 - 10,7 = 116,35 (g)

C% dd NaCl = \(\dfrac{0,3\times58,5}{116,35}.100\%=15,1\%\)

C% dd NaOH dư = \(\dfrac{\left(0,5-0,3\right).40}{116,35}.100\%=6,876\%\)

22 tháng 6 2018

a) \(n_{FeCl_3.6H_2O}=n_{FeCl_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=\dfrac{100.20}{100.40}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH:

FeCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3 + 3NaCl (1)

(mol) 0,1..........0,3.................0,1.................0,3

*Tỉ lệ mol:

\(n_{FeCl_3}\) : \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{3}\)

\(\Rightarrow NaOH\)

(1) \(\rightarrow\) \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1.107=10,7\left(g\right)\)

b) \(m_{ddX}=m_{FeCl_3.6H_2O}+m_{ddNaOH}-m_{Fe\left(OH\right)_3}\)

\(=27,05+100-10,7\)

\(=116,35\left(g\right)\)

\(C\%_{NaCl/ddX}=\dfrac{0,3.58,5}{116,35}.100=15,08\%\)

\(C\%_{NaOHdư/ddX}=\dfrac{\left(0,5-0,3\right).40}{116,35}.100=6,88\%\)

21 tháng 11 2019

1.

Khối lượng giảm là khối lượng H2O hoá hơi rồi bay đi: 25-16=9g

\(\rightarrow\)nH2O=\(\frac{9}{18}\)=0,5 mol

nCuSO4=\(\frac{16}{160}\)=0,1 mol

nCuSO4:nH2O=1:5

\(\rightarrow\) x=5, muối ngậm nước là CuSO4.5H2O

2.

\(\text{mdd = 1,2. 500 = 600 g}\)

\(\text{20: 100 = (mNaOH : 600)}\)\(\rightarrow\) mNaOH = 120 g \(\rightarrow\) nNaOH = 3 mol

Công thức tổng quát : Số mol chất tan \(\text{A = (C%. D. V): (100M) }\)với M là phân tử khối của chất tan A

3.

a, Giả sử có 184g dd H2SO4 98%\(\rightarrow\) mH2SO4=180,32g

\(\rightarrow\)nH2SO4= \(\frac{180,98}{98}\)=1,84 mol

V H2SO4=\(\frac{184}{1,84}\)=100ml=0,1l

\(\rightarrow\) CM=\(\frac{1,84}{0,1}\)=18,4M

b,

C%= \(\frac{\text{m ct. 100}}{\text{ m dd}}\)

d= \(\frac{\text{m ct}}{\text{V dd}}\)

CM=\(\frac{\text{n ct}}{\text{V dd}}\)

\(\rightarrow\)C%=\(\frac{\text{d. V dd . 100}}{\text{m dd}}\)

\(\Leftrightarrow\) C%=\(\frac{\text{d. n ct. 100}}{\text{CM. m dd}}\)

21 tháng 11 2019

4.

Ban đầu:

\(\text{mddH2SO4 = 100 . 1,137 = 113,7}\)

nH2SO4 = \(\frac{\text{113,7 . 20%}}{98}\) = 0,232 mol

nBaCl2 = \(\frac{\text{400 . 5,29%}}{208}\) = 0,1 mol

PTHH: H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCI

Bđ:_____ 0,232____0,1__________________(mol)

Pứ: ______0,1_____0, 1______0,1____0,2___(mol)

Sau pứ:____0,132____0___________________(mol)

\(\text{mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3 gam}\)

Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa:

mddB = mddH2SO4 + mddBaCl2 - mBaSO4 = 490,4

C%HCI = \(\frac{\text{0,2.36,5}}{490,4}\) = 1,49%

C%H2SO4 dư = \(\frac{\text{0,132.98}}{490,4}\)= 2,64%

20 tháng 6 2018

Cho m(g) hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 250 ml dd H2SO4 loãng vừa đủ,thu được 72.2 (g) hỗn hợp muối và 12.32 lít khí H2 ở đktc,Tính % khối lượng từng chất trong phản ứng,Tính nồng độ mol/lit Axit đã dùng,Hóa học Lớp 10,bài tập Hóa học Lớp 10,giải bài tập Hóa học Lớp 10,Hóa học,Lớp 10

Câu b
Số mol của H2SO4 = 0,1.3 + 0,25 = 0,55
=> CM =\(\dfrac{\text{ 0,55}}{0,25}\) = 2,2

20 tháng 6 2018

khối lượng Fe có trong hỗn hợp đầu là:

\(mFe=\dfrac{mh^2.\%mFe}{100\%}=\dfrac{60,5.46,289\%}{100\%}=28\left(g\right)\)

Số mol của kim loại Fe có trong hh

\(nFe=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

Khối lượng Zn có trong hh là:

\(mZn=mh^2-mFe=60,5-28=32,5\left(g\right)\)

số mol Zn là:

\(nZn=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\)(mol)

Ptr 1:\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

.........1..........2..............1...........1

........0,5........1..............0,5........0,5

Ptr 2:\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

.........1..........2................1...........1

........0,5........1...............0,5........0,5

a.

m HCl=n.M = (0,5+0,5).36,5=36,5(g)

Nồng độ phần trăm chất tan của dd HCl là:

\(C\%=\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{36,5}{200}100\%=18,25\%\)

Thể tích H2 thu được là:

\(VH_2=n.22,4=\left(0,5+0,5\right).22,4=22,4\left(g\right)\)

b.

\(mFeCl_2=n.M=0,5\cdot127=63,5\left(g\right)\)

\(mZnCl_2=n.M=0,5\cdot136=68\left(g\right)\)

\(mH_2=n.M=1\cdot2=2\left(g\right)\)

Khối lượng dd thu được sau phản ứng là:

\(mdd=mh^2+mHCl-mH_2=60,5+200-2=258,2\left(g\right)\)

Nồng độ phần trăm FeCl2 có trong dd thu được là:

\(C\%=\dfrac{mFeCl_2}{mdd}.100\%=\dfrac{63,5}{258,5}=24,56\%\)

Nồng độ phần trăm ZnCl2 có trong dd thhu được là:\(C\%=\dfrac{mZnCl_2}{mdd}.100\%=\dfrac{68}{258,5}.100\%=26,31\%\)

Câu 1 : Sản phẩm của phản ứng giữa CaO với nước dư làm cho quỳ tím chuyển xanh : A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Mất màu Câu 2 : Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau : A. H\(_2\) và Fe B. H\(_2\) và CaO C. H\(_2\) và HCl D. H\(_2\) và O\(_2\) Câu 3 : Cho các kim loại Na , Fe , Al có cùng số mol tác dụng lần lượt với dung dịch axit HCl . Kim loại khi phản...
Đọc tiếp

Câu 1 : Sản phẩm của phản ứng giữa CaO với nước dư làm cho quỳ tím chuyển xanh :

A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Mất màu

Câu 2 : Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau :

A. H\(_2\) và Fe B. H\(_2\) và CaO C. H\(_2\) và HCl D. H\(_2\) và O\(_2\)

Câu 3 : Cho các kim loại Na , Fe , Al có cùng số mol tác dụng lần lượt với dung dịch axit HCl . Kim loại khi phản ứng với dung dịch HCl cho nhiều thể tích khí hidro hơn là :

A. Al B. Fe C. Na D. Na và Fe

Câu 4 : Chất nào hòa tan trong nước tạo dung dịch bazo nhưng không tạo khí là :

A. CaO B. Na C. P\(_2\)O\(_5\) D. CuO

Câu 5 : Có 3 axit sau : MgO , P\(_2\)O\(_5\) , K\(_2\)O . Có thể nhận biết các chất đó bằng thuốc khử nào sau đây

A. Chỉ dùng nước B. Dùng nước và giấy phenolphtalein không màu

C. Dùng nước và giấy quỳ tím D. B hoặc C đều được

1
3 tháng 4 2020

Câu 1 : Sản phẩm của phản ứng giữa CaO với nước dư làm cho quỳ tím chuyển xanh :

A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Mất màu

Câu 2 : Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau :

A. H22 và Fe B. H22 và CaO C. H22 và HCl D. H22 và O22

Câu 3 : Cho các kim loại Na , Fe , Al có cùng số mol tác dụng lần lượt với dung dịch axit HCl . Kim loại khi phản ứng với dung dịch HCl cho nhiều thể tích khí hidro hơn là :

A. Al B. Fe C. Na D. Na và Fe

Câu 4 : Chất nào hòa tan trong nước tạo dung dịch bazo nhưng không tạo khí là :

A. CaO B. Na C. P22O55 D. CuO

Câu 5 : Có 3 axit sau : MgO , P22O55 , K22O . Có thể nhận biết các chất đó bằng thuốc khử nào sau đây

A. Chỉ dùng nước B. Dùng nước và giấy phenolphtalein không màu

C. Dùng nước và giấy quỳ tím D. B hoặc C đều được