Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có BI = AO = 2f = 2OF’ => OF’ là đường trung bình của ∆B’BI
=> OB’ = OB => ∆A’B’O = ∆ABO => OA’ = OA = 2f và A’B’ = AB
D = d’ = 2f => d + d’ = 4f => f =(d+d')/4
xétΔOAB và ΔOA'B'
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\)⇒\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{8}{OA'}\left(1\right)\)
xétΔOFI và ΔF'A'B'
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{12}{OF'+OA'}\)(2)
từ (1) và (2)⇒\(\dfrac{8}{OA'}=\dfrac{12}{12+OA'}\)
⇔8.(12+OA')=12.OA'
⇔96+8.OA'=12.OA'
⇔8.OA'-12.OA'=96
⇔-4.OA'=96
⇔OA'=-24 cm
thay OA'=-24 vào (1)
\(\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{8}{-24}\)⇒A'B'=\(-\dfrac{1}{3}\) cm
Vẽ hình theo tỉ lệ:
Ảnh A’B’ là ảnh thật, ngược chiều với vật.
- Xét ∆ABO và tam giác ∆A’B’O
Có: góc OAB = góc O'A B' ( đối đỉnh) ; góc A = góc A' = 90 độ
Nên ∆ABO ~ ∆A’B’O
Ta có các tỉ số đồng dạng:
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O'}\Leftrightarrow\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\)
- Xét ∆OIF’ và ∆F’A’B’
Có:
\(\widehat{IF'O}=\widehat{B'F'A'};\widehat{O}=\widehat{A'}=90^o\)
Nên ∆OIF’ ~ ∆F’A’B’ .
Ta có tỉ số đồng dạng:
Thay số từ đề bài ta có:
Vậy ảnh cách thấu kính 48 cm và A’B’ cao 3 cm.
c)
Từ biểu thức ở phần b ta biến đổi như sau:
Đặt khoảng cách giữa ảnh và vật là: ; ta được
Vì vật tạo ra ảnh thật nên ta có điều kiện là d > 0 và phương trình (*) có nghiệm. Tức là:
Vậy khoảng cách giữa vật và ảnh thật luôn lớn hơn hoặc bằng 4f.
Khoảng cách này ngắn nhất là 4f.
Khi đó giải phương trình (*) ta được d = 2f.
Trên hình 42-43.5a, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh thật)
Thay d = 2f, ta tính được: OA’ = d’ = 2f = d
Thay vào (*) ta được:
Vậy d’ = d; h’ = h.