Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
F1: AaBbDd x AaBbDd (Cặp gen A và B nằm trên 1 NST)
à F2: aabbdd = 4% = aabb x 1/4 = 4% à aabb = 16%
A_B_D_ = (50%+16%) x 3/4= 49,5%
Đáp án D
F1 dị hợp các cặp gen.
Tỷ lệ ababdd=0,04→ a b a b d d = 0 , 04 → a b a b = 0 , 16 = 0 , 4 x 0 , 4 = 0 , 32 x 0 , 5 ;A-B-=0,66; A-bb=aaB-= 0,09
F1:
A
B
a
b
D
d
x
A
B
a
b
D
d
HVG ở 2 bên; f= 20%
(1) sai
(2) đúng
(3) đúng
Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-D- = (0,5 + aabb)×0,75 =49,5%
(4) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả dài: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 =16,5%
(5) sai.
Tỷ lệ lặn về 1 tính trạng là: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 ×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3
Đáp án C
P: ♂ AB/ab XDXd x ♀ AB/ab XDY à A_B_XD_ = 49,5% = A_B_ x 3/4= 49,5%
à A_B_ = 66% à aabb = 16% à ab = 40% à tần số hoán vị = 20%
I. Ở F2 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, số KG = 10x4 = 40 KG
II. Tần số hoán vị gen là 20%. à đúng
III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. à sai
A_B_XdXd = 66% x 1/4 = 16,5%
A_bb XD_ = aaB_ XD_ = (25 - 16)% x 3/4 = 12%
à tổng số = 40,5%
IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. à đúng
AaBbXDXd = (0,4x0,4x2 + 0,1x0,1x2) x 1/4 = 8,5%
Đáp án : D
A B a b × A B a b , có hoán vị gen 2 giới cho 10 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Dd x Dd cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
Phép lai trên cho 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình => (1) đúng
Có F1 lặn 3 tính trạng ( có kiểu gen a b a b d d ) chiếm 4%
Tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ a b a b = 16%
=> Mỗi bên P cho giao tử ab = 40%
Có tỉ lệ kiểu hình aabb = 16%
=> Tỉ lệ A-B- = 16% + 50% = 66%
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trội, 1 tính lặn ( A-B-dd, A-bbD-, aaB-D-) chiếm :
0,66 x 0,25 + 0,09 x 0,75 + 0,09 x 0,75 = 0,3 = 30% => (2) đúng
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trội, 2 tính lặn ( A-bbdd, aaB-dd, aabbD-) chiếm :
0,09 x 0,25 + 0,09 x 0,25 + 0,16 x0,75 = 0,165 = 16,5% ó (3) đúng
Có mỗi bên P cho giao tử : AB = ab = 40%
Ab = aB = 10%
Kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen Aa,Bb chiếm : 0,4 x 0,4 x 2 + 0,1 x 0,1x 2 = 0,34
Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen Aa,Bb,Dd chiếm : 0,34 x 0,5 = 0,17 = 17% => (4) sai
Tỉ lệ mang 3 tính trạng trội là 0,66 x 0,75 = 0,495
Tỉ lệ cá thể A B A B D D là 0,4 x 0,4x0,25 = 0,04
Vậy trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, tỉ lệ cá thể thuần chủng chiếm : 0 , 04 0 , 495 = 8 99
=> (5) đúng
Vậy các nhận định đúng là (1), (2), (3), (5)
Đáp án C
F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.
Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.
Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị gen là 20%.
Nội dung 1 sai, nội dung 2 đúng.
Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 3 đúng.
Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 4 đúng.
Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:
(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 5 sai.
Có 3 nội dung đúng
Hoán vị gen ở hai bên nên có 30 kiểu gen và 8 kiểu hình
ab/ab dd = 0.04 => ab/ab = 0.04 : 0.25 = 0.16 => A-bb = aaB- = 0.09 ; A-B = 0.66
Hai tính trạng trội 1 lặn là : 0.66 x 0.25 + 0.09 x 0.75 x 2 = 0.3
Hai tính trạng lặn và 1 trội là : 0.16 x 0.75 + 0.09 x 0,25 x 2 = 0.165
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là : (0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x 2) 0.5 = 0.17
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội là
A-B-D - = 0.66 x 0.75 = 0.495
AA,BB,DD = 0.4 x0.4 x0.25 = 0.04
=>Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm8/99.
Có 1 nhận định sai
Đáp án B
Đáp án A
F1: AaBbDd x AaBbDd (Cặp gen A và B nằm trên 1 NST)
à F2: aabbdd = 4% = aabb x 1 4 = 4% à aabb = 16%
A_B_D_ = (50%+16%) x 3 4 = 49,5%