Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cứ 1 mol F e 2 O 3 có 2 mol Fe
Vậy 0,2 mol F e 2 O 3 có x? mol Fe
- Trong 0,125 mol phân tử PbO có 0,125 mol nguyên tử Pb.
Khối lượng của Pb = mPb=nPb.MPb=0,125.207=25,875(g)
Trong 0,35 mol phân tử CuO có 0,35 mol nguyên tử Cu.
Khối lượng của nguyên tử Cu: M C u = n C u . M C u =0,35.6=22,4(g)
Khối lượng mol của KMnO4 :
MKMnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 2: a) Tui không hiểu đề lắm nên không làm nha!
b) +)\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{2.56}{2.56+3.16}.100\%=70\%\\\%O=30\%\end{matrix}\right.\)
+)\(\left\{{}\begin{matrix}\%Pb=\dfrac{207}{207+16}.100\%=92,83\%\\\%O=7,17\%\end{matrix}\right.\)
+\(\left\{{}\begin{matrix}\%Cu=\dfrac{64}{64+16}.100\%=80\%\\\%O=20\%\end{matrix}\right.\)
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1: a) Theo đề bài, ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12}{12+16+\left(14+2\right).2}.100\%=20\%\\\%O=\dfrac{16}{12+16+\left(14+2\right).2}.100\%\approx26,67\%\\\%N=\dfrac{14.2}{12+16+\left(14+2\right).2}.100\%\approx46,67\%\\\%H=\dfrac{2.2}{12+16+\left(14+2\right).2}.100\%\approx6,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(n_{CO\left(NH2\right)2}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.20\%=2,4\left(g\right)\\m_O=12.26,67\%=3,2004\left(g\right)\\m_N=12.46.67\%=5,6004\left(g\right)\\m_H=12.6,67\%=0,8004\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{3,2004}{16}\approx0,2\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{5,6004}{14}\approx0,4\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{0,8004}{1}=0,8004\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy..........
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
a/ nFe2O3 = 32 / 160 = 0,2 mol
=> nFe = 2nFe2O3 = 0,4 mol
=> mFe = 0,4 x 56 = 22,4 gam
=> nO = 3nFe2O3 = 0,6 mol
=> mO = 0,6 x 16 = 9,6 gam
b, c/ Bạn tự làm nhé! Nó tương tự phần a nhé!!!
a)
\(m_C=\dfrac{52,15.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{13,04.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(m_O=46-24-6=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6O
b) \(n_A=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
mC = 12.0,4.2 = 9,6(g)
mH = 1.0,4.6 = 2,4 (g)
mO = 16.0,4.1 = 6,4 (g)
c) \(n_A=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = 2.0,3.6.1023 = 3,6.1023
Số nguyên tử H = 6.0,3.6.1023 = 10,8.1023
Số nguyên tử O = 1.0,3.6.1023 = 1,8.1023
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
Ta có CTTH: KClO3
=> Gọi CTTQ là K1Cl1O3
=> \(M_{KClO_3}=122,5\) (g/mol)
\(\%m_K=\dfrac{1
.
39}{122,5}
.
100\%=31,84\%\)
\(\%m_{Cl}=\dfrac{1
.
35,5}{122,5}
.
100\%=28,98\%\)
\(\%m_O=100\%-\left(\%m_K+\%m_{Cl}\right)=100\%-\left(31,84\%+28,98\%\right)=39,18\%\)
Phần trăm K trong KClO3: \(\%K=\dfrac{39}{39+35,5+16.3}.100=31,84\%\)
Phần trăm Cl trong KClO3: \(\%Cl=\dfrac{35,5}{39+35,5+16.3}.100=28,98\%\)
Phần trăm O trong KClO3: \(\%O=100-31,84-28,98=39,18\%\)